Tải bản đầy đủ - 0trang
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.2. Giới
25
32
Nam
Nữ
4th Qtr
Biểu đồ 3.1. Phân bố đối tượng theo giới
• Nhận xét: Số đối tượng là nam 41 bệnh nhân chiếm 55,6 %, nữ
là 31 bệnh nhân chiếm 44,4%.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.3. Phân bố đối tượng theo vùng sinh sống
Nhận xét:
7
16
Đối tượng phân bố ở
khu
vực
nông
Thành thi
thôn
Nông thôn
chiếm tỷ lệ cao nhất
chiếm 59,6%, tiếp đó là
Miền núi
34
thành phố với 28,1% và
miền núi chiếm 12,3%.
Biểu đồ 3.2. Sự phân bố đối tượng nghiên
cứu theo vùng sinh sống
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1.4.Nghềnghiệp
Bảng 3.2. Phân bố nghề nghiệp theo nhóm phẫu thuật
Nhóm phẫu thuật
Nghề nghiệp
Tổng
p
PTM (n=31)
PTNS (n=41)
(n=72)
Cán bộ
6(19,4%)
9(22%)
15(20,8)
>0,05
Nông dân
14(45,2%)
18(43,9%)
32(44,4%)
>0,05
Công nhân
5(16,1%)
10(24,4%)
15(20,8%)
<0,05
Học sinh, sinh viên
1(3,1%)
1(2,4%)
2(2,9%)
>0,05
Lao động tự do
5(16,2%)
3(7,3%)
8(11,1%)
<0,05
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhận xét:
Bệnh nhân là nông dân chiếm tỉ lệ cao nhất (44,4%).
Phân bố giữa PTM và PTNS ở nhóm này và nhóm có
nghề nghiệp là cán bộ cùng học sinh sinh viên là khơng
có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với
p> 0,05.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2. Chỉ định phẫu thuật đặt catheter lọc màng bụng
3.2.1. Phân bố chỉ định phẫu thuật đặt catheter theo nguyên nhân suy thận
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
7.3
83.9
VCT mạn
ĐTĐ
4.2
3.6
1
Bệnh hệ thống Sỏi tiết niệu Thận đa nang
Biểu đồ 3.3. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nguyên nhân gây suy thận
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhận xét:
Nguyên nhân gây suy thận ở nhóm đối tượng nghiên
cứu chủ yếu do viêm cầu thận mạn chiếm 83,9%, tiếp
theo là đái tháo đường 7,3%, 83,9%, bệnh hệ thống
chiếm 4,2%, sỏi tiết niệu chiếm 3,6%, thận đa nang chỉ
chiếm 1%. viêm cầu thận mạn chiếm tới
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
- Các nước phát triển: ĐTĐ, THA 71,2% VCT7,2%
- Pakistan, Ấn Độ: Sỏi thận
- Trung Quốc: Tổnthương ống kẽ thận
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.2. Phân bố chỉ định phẫu thuật đặt catheter lọc màng bụng theo nhóm bệnh lý kèm theo tình trạng suy thận mạn.
1st Qtr; 16.36%
2nd Qtr; 10.91%
58.18%
3rd Qtr; 7.27%
4th Qtr; 7.27%
Biểu đồ 3.4. Các bệnh lý kèm theo
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhận xét:
Ở các bệnh nhân phẫu thuật đặt catherter lọc màng
bụng có mắc bệnh tim mạch kèm theo chiếm 17%.
Bệnh về hô hấp chiếm 10%. Bệnh nhân mắc ĐTĐ,
Goute chiếm 7%. Các bệnh nhân khác khơng mắc
bệnh gì đặc biệt.
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.3.Phânbốchỉđịnhphẫuthuậttheochỉsốcậnlâmsàngtrướcmổ
Bảng 3.3. Chỉ số cận lâm sàng trước mổ
Tổng
Nhóm PTM
Nhóm PTNS
(n=72)
(n=31)
(n=41)
Ure (mmol/l)
28,53±10,29
26,83±8,99
30,12±11,19
<0,05
Creatinin (µmol/l)
804,54±290,67
718,89±264,37
825,81±313,23
>0,05
Axit uric (mmol/l)
507,5±171,62
496,76±181,82
517,59±161,73
>0,05
Kli máu (mmol/l)
4,14±0,68
4,09±0,64
4,18±0,71
>0,05
Thông số
p
Ure máu, creatinin máu và axit uric máu đều tăng cao ở cả hai nhóm
nghiên cứu nhưng chỉ có ure máu trung bình của nhóm PTNS cao hơn có
ý nghĩa thống kê với nhóm PTM với p<0,05
III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.2.4. Tiền sử phẫu thuật ổ bụng
10
8
8.1
8.6
9.1
6.5
Phẫu thuật mở
Phẫu thuật nội soi
6
4
3.2
3
2
0
Mổ đẻ
Các phẫu thuật về bụng
Can thiệp về thận
Biểu đồ 3.5. Tiền sử phẫu thuật ổ bụng
Mổ lấy thai là phẫu thuật can thiệp về bụng hay gặp nhất trong nhóm
bệnh nhân nghiên cứu. Sự khác biệt về tiền sử phẫu thuật giữa nhóm PTM và
PTNS là khơng có ý nghĩa thống kê với p>0,05