Để tìm hiểu quan hệ giữa 2 biến định lượng chúng tôi tính tỉ suất chênh OR và độ tin cậy 95%. Sự khác biệt giữa 2 biên có ý nghĩa thống kê nếu khoảng tin cậy 95% không chứa 1. Phân tích mối liên quan bằng thuật toán Logistic Regestion.
Tải bản đầy đủ - 0trang
39
BN nghi ngờ NMCT nhập viện
Hỏi bệnh, khám lâm sàng, ghi ĐTĐ
Làm các xét nghiệm cấp: sinh hóa, cơng thức máu, miễn dịch theo mẫu bệnh án riêng
BN thỏa mãn nghiên cứu: NMCT ST chênh lên
Chụp mạch vành và xét can thiệp
BN khơng can thiệ
Siêu âm tim, sinh hóa, ĐTĐ sau can thiệp
Loại ra khỏi nghiên c
Khơng
Theo dõi trong vòng 30 ngày và đánh giá các biến cố tim mạch chính
Có
40
Chương 3
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀN BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Nam
Nữ
3.1.1. Đặc điểm về
giới tính
Biểu đồ 3.1: Đặc điểm phân bố giới tính trong nghiên cứu
3.1.2. Đặc điểm về tuổi: Tuổi trung bình ± SD:
+ Tuổi trung bình của nam giới:
+ Tuổi trung bình của nữ giới:
41
70%
60%
50%
40%
Nam
N÷
30%
20%
10%
0%
<40
40-49
50-59
60-69
>70
Biểu đồ 3.2: Phân bố các đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi
3.1.3. Đặc điểm về chiều cao, cân nặng
3.1.4. Đặc điểm về thời gian bị nhồi máu cơ tim:
3.1.5. Đặc điểm về tiền sử tim mạch
3.1.6. Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ
Bảng 3.1. Đặc điểm về các yếu tố nguy cơ
Yếu tố
Tiền sử đau ngực
Hút thuốc lá
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Rối loạn lipid máu
TS gia đình
Thừa cân/béo phì
n
%
3.2. Đặc điểm sáu thang điểm trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST
chênh lên
3.2.1. Các yếu tố tiên lượng nặng độc lập
Yếu tố tiên lượng
Tuổi
<45
45-75
Biến cố tim mạch
Không biến cố tim
sau 30 ngày
n
%
mạch sau 30 ngày
n
%
p
42
>75
≥ 100 c/p
Tần số tim
<100 c/p
I
II
KILLIP
III
IV
≥100 mmHg
HA tâm thu
<100mmHg
3.2.2. Đặc điểm các thang điểm
Thang điểm (phân độ)
GRACE
CADILLAC
PAMI
TIMI
Dynamic TIMI
Zwolle
Nhẹ
Vừa
Nặng
3.3. Mối liên quan giữa các thang điểm trên với tiên lượng sớm sau 30
ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên
3.3.1. Đặc điểm sau thang điểm và các yếu tố đánh giá 6 thang điểm
Yếu tố
Tuổi
TS ĐTĐ
THA
TS ĐTN
HA tụt
Nhịp tim
Suy tim
Cân nặng
NMCT vùng trước hoặc
block nhánh T
Thời gian thiếu máu cơ tim
Ngưng tim
Biến đổi ST_T
Men tim tăng
Suy thận
Dòng chảy TIMI sau can
thiệp
GRACE CADILLAC PAMI TIMI
Dynamic
Zwolle
TIMI
43
Tổn thương 3 thân ĐMV
EF
Thiếu máu
Biến cố trong viện
- NMCT tái phát
- Đột quỵ
- Chảy máu nặng
- Sốc
- Rối loạn nhịp
- Suy thận
3.3.2. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu
Khơng biến cố Có biến cố
sau 30 ngày
sau 30 ngày
n=
n=
Tuổi
Giới nữ
Huyết động không ổn định
Nhịp tim>100 ck/phút
Kiliip II-IV
EF<40%
Biến đổi đoạn ST-T
Tăng men tim
Tiền sử ĐTĐ
Suy thận
Tổn thương ba thân ĐMV
NMCT thành trước hoặc
block nhánh T
Thiếu máu
Dòng chảy TIMI 0-1 sau PCI
Huyết khối lớn tại động mạch
thủ phạm
Chung cho cả
2 nhóm
n=
44
3.3.3. Khả năng dự báo một số biến cố tim mạch
3.3.3.1. Diện tích dưới đường cong (AUC) dự báo một số biến cố tim mạch chính
Thang điểm
Nguy cơ Nguy cơ tái can Nguy cơ Nguy cơ biến cố
tử vong
thiệp ĐMV
TBMMN tim mạch gộp
GRACE
CADILLAC
PAMI
TIMI
Dynamic TIMI
Zwolle
3.3.3.2. Diện tích dưới đường cong (AUC) dự báo chức năng thất trái sau
can thiệp động mạch vành và mức độ suy thận
Thang điểm
GRACE
CADILLAC
PAMI
TIMI
Dynamic TIMI
Zwolle
EF can thiệp <40%
Suy thận sau can thiệp
CHƯƠNG 4
DỰ KIẾN KIẾN NGHỊ
45
DỰ KIẾN KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Đỗ Kim Bảng (2002), “Nghiên cứu khả năng dự đốn vị trí tổn thương
động mạch vành bằng điện tâm đồ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp”,
Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú bệnh viện. Trường Đại học Y Hà nội.
2.
Nguyễn Ngọc Quang và cộng sự (2016), ‘’các thang điểm tiên lượng
biến cố sớm sau can thiệp mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim
cấp’’, Tạp chí Tim mạch học, tháng 5 - Số 2, tập 442, 66-69
3.
Lê Xuân Thục, Nguyễn Phương Đông (2000). Các yếu tố nguy cơ ở
bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. Hội Tim Mạch học Quốc gia Việt Nam,
Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học. 535-541
4.
Lê Ngọc Hà và cộng sự (2000), “Bước đầu nghiên cứu rối loạn nhịp tim
ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim”, Tạp chí Tim mạch học, 21 (Phụ san
đặc biệt 2-Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học), Tr 1027-1034
5.
Nguyễn Thị Bạch Yến (2001). Góp phần chẩn đốn xác định, chẩn đoán
định khu nhồi máu cơ tim cấp bằng phương pháp siêu âm tim 2 chiều.
Tạp chí Tim mạch học số 25, 41-48
6.
Nguyễn Việt Tuân (2008), “Nghiên cứu mơ hình bệnh tật ở bệnh nhân
điều trị nội trú Viện Tim mạch Việt Nam trong thời gian 2003 – 2007”,
Luận văn Thạc sỹ y học, 1 – 64.
7.
Lê Thu Liên (1996), “Tuần hoàn mạch vành”, Chuyên đề sinh lý học, Bộ
môn sinh lý-Trường đại học Y Hà nội, Nhà xuất bản Y học, Tr 75-79
8.
Addala S, Grines CL, Dixon SR. Predicting mortality in patients with.
ST-elevation myocardial infarction treated with primary percutaneous
coronary intervention (PAMI risk score). Am J Cardiol 2004;93:629–
632. Alpert JS and Thygesen K (2000). “Myocardial infarction
redefined”, Eur Heart J. 21, 1502 – 13
9.
Bree DR and Crawford PA (2004). “Acute ST-segment elevation
myocardial infarction”. The Washington Mannual: Cardiology
subspecialty consult, Lippincott Williams and Wilkins, 70 – 84
10.
Koyu S, Yoshihisa N, Takeshi K, et al (2002), “Comparison of Results
of Coronary Angioplasty for Acute Myocardial Infarction in Patients ≥
75 Years of Age Versus Patients < 75 Years of Age”, Am J Cardiol, (89),
797-800.
11.
Alessandro S, Massimo C, Fulvia S, et al (1999), “Prediction of Cardiac
Events After Uncomplicated Acute Myocardial Infarction by Clinical
Variables and Dobutamine Stress Test”, J Am Coll Cardiol, (34), 435-40.
12.
Alpert JS, Cannon CP, Saperia G (2009), “Risk stratification for
cardiac events after acute ST elevation myocardial infarction”,
Uptodate 18.0.
13.
Eli I. Lev, MD, Ran Kornowski et all, Comparison of the Predictive
Value of Four Different Risk Scoresfor Outcomes of Patients With STElevation Acute Myocardial Infarction Undergoing Primary
Percutaneous Coronary Intervention.
14.
Addala S, Grines CL, Dixon SR (2004). Predicting mortality in patients
withST-elevation myocardial infarction treated with primary
percutaneous coronary intervention (PAMI risk score). Am J Cardiol
93:629–632.
15.
Eagle KA, Lim MJ, Dabbous OH, Pieper KS, Goldberg RJ, Van de Werf
F, et al (2004). A validated prediction model for all forms of acute
coronary syndrome: Estimating the risk of 6-month postdischarge death
in an international registry. JAMA. 291: 2727–2733.
16.
Addala S, Grines CL, Dixon SR, Stone GW, Boura JA, Ochoa AB, et al
(2003). Predicting mortality in patients with ST-elevation myocardial
infarction treated with primary percutaneous coronary intervention (PAMI
risk score). The American Journal of Cardiology. 2004; 93: 629–632.
17.
Amin ST, Morrow DA, Braunwald E, Sloan S, Contant C, Murphy S, et
al (2013). Dynamic TIMI Risk Score for STEMI. J Am Heart Assoc; 2:
e003269.
18.
De Luca G, Suryapranata H, van ‘t Hof AWJ, de Boer M-J, Hoorntje
JCA, Dambrink J-HE, et al (2004). Prog-nostic assessment of patients
with acute myocardial infarction treated with primary angioplasty: implications for early discharge. Circulation. 109: 2737–2743.
19.
Halkin A, Singh M, Nikolsky E, Grines CL, Tcheng JE, Garcia E, et al
(2005). Prediction of Mortality After Pri-mary Percutaneous Coronary
Intervention for Acute Myocardial InfarctionThe CADILLAC Risk
Score. J Am Coll Cardiol; 45: 1397–1405.
20.
Fox KAA, Dabbous OH, Goldberg RJ, Pieper KS, Eagle KA, Van de
Werf F, et al (2006). Prediction of risk of death and myocardial infarction
in the six months after presentation with acute coronary syndrome: prospective multinational observational study (GRACE). BMJ; 333: 1091.
21.
Widimsky P, Wijns W, Fajadet J, de Belder M, Knot J, Aaberge L, et al
(2010). Reperfusion therapy for ST ele-vation acute myocardial
infarction in Europe: description of the current situation in 30 countries.
Eur Heart J. 31: 943–957.
22.
Morrow DA, Antman EM, Charlesworth A, Cairns R, Murphy SA,
Lemos JA de, et al (2000). TIMI Risk Score for ST-Elevation Myocardial
Infarction: A Convenient, Bedside, Clinical Score for Risk Assessment at
Presentation An Intravenous nPA for Treatment of Infarcting
Myocardium Early II Trial Substudy. Circu- lation; 102: 2031–2037.
23.
Kozieradzka A, Kamiński KA, Maciorkowska D, Olszewska M,
Dobrzycki S, Nowak K, et al (2011). GRACE, TIMI, Zwolle and
CADILLAC risk scores—Do they predict 5-year outcomes after STelevation myocar- dial infarction treated invasively? International
Journal of Cardiology; 148: 70–75.
24.
Morrow DA, Antman EM, Parsons L, de Lemos JA, Cannon CP,
Giugliano RP, et al (2003). Application of the TIMI risk score for STelevation MI in the National Registry of Myocardial Infarction 3. JAMA.
2001; 286: 1356–1359. PMID: 11560541 Granger CB, Goldberg RJ,
Dabbous O, Pieper KS, Eagle KA, Cannon CP, et al. Predictors of
hospital mortality in the global registry of acute coronary events. Arch
Intern Med. 163: 2345–2353.
25.
Steg GP, James SK, Atar D, Badano LP, Blömstrom-Lundqvist C, Borger
MA, et al (2012). ESC Guidelines for the management of acute
myocardial infarction in patients presenting with ST-segment elevation:
Task Force on the management of ST-segment elevation acute
myocardial infarction of the European Socie- ty of Cardiology (ESC).
Eur Heart J. 33: 2569–2619.
26.
Lev EI, Kornowski R, Vaknin-Assa H, Porter A, Teplitsky I, Ben-Dor I,
et al (2008). Comparison of the predictivealue of four different risk
scores for outcomes of patients with ST-elevation acute myocardial
infarction undergoing primary percutaneous coronary intervention. Am J
Cardiol. 102: 6–11.