Với những bệnh nhân mới tiến hành nghiên cứu tiến cứu: (từ 01/01/2019 – 31/05/2020)
Tải bản đầy đủ - 0trang
37
- Địa dư: thành thị, nông thôn, miền núi
- Thời gian theo dõi trung bình
2.4.4.2. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu
- Tiền sử: đái tháo đường, bệnh lý tim mạch, bệnh lý cơ xương khớp khác…
- Nguyên nhân rách chóp xoay: chấn thương, sinh hoạt, lao động, tự nhiên
- Triệu chứng cơ năng: sưng, nóng, đỏ, đau khớp vai, yếu/mỏi cánh tay
- Triệu chứng thực thể:
+ Nghiệm pháp Jobe
+ Nghiệm pháp Gerber
+ Nghiệm pháp lon đầy
+ Nghiệm pháp Napoleon
+ Nghiệm pháp Patte
+ Nghiệm pháp cánh tay rơi.
+ Nghiệm pháp ép bụng
2.4.4.3. Chẩn đốn hình ảnh
+ Teo các cơ chóp xoay
Kết quả của các phương pháp CĐHA:
- Xquang khớp vai thường quy
- Siêu âm khớp vai
- MRI khớp vai:
+ Rách bán phần bề dày mặt hoạt dịch, mặt khớp, trong gân gân dưới
vai, trên gai, dưới gai, tròn bé
+ Rách toàn phần bề dày: gân dưới vai, trên gai, dưới gai, tròn bé
Bảng phân loại rách chóp xoay toàn phần của DeOrio và Cofield [41]
bao gồm:
- Rách nhỏ <1cm
- Rách vừa: 1-3cm
- Rách lớn: 3-5cm
- Rách rất lớn: >5cm. Rách rất lớn (massive tear) là loại rách có kèm
theo co rút nhiều, độ thối hóa mỡ cao và có thể khơng thể khâu hồi phục
được (irrepairable).
38
Phân loại rách chóp xoay bán phần của Ellman [44] bao gồm:
- Độ 1: <3mm
- Độ 2: 3-6mm
- Độ 3: >6mm
Riêng đối với phân loại rách bán phần của Ellman những bệnh nhân
rách từ độ 3 mới có chỉ định khâu gân chóp xoay và sẽ được xếp vào nhóm
nghiên cứu. Các độ 1 và 2 khơng có chỉ định khâu gân mà chỉ cắt lọc phần
gân hỏng sẽ không được xếp vào nghiên cứu này.
Kỹ thuật đo phần bề dày gân rách như được mơ tả trong chương tổng
quan ở hình 1.28.
+ Rách sụn viền trên từ trước ra sau
+ Rách bán phần hoặc toàn phần đầu dài gân cơ nhị đầu
2.4.4.4. Phương pháp điều trị rách chóp xoay
* Phương pháp vơ cảm:
- Mê nội khí quản
- Phương pháp khác
* Phương pháp khâu gân
- Khâu một hàng
- Khâu hai hàng
- Khâu bắc cầu
- Khâu xuyên gân
* Phương pháp xử trí tổn thương đi kèm
- Cắt lọc sụn viền
- Khâu lại sụn viền
- Khâu gân nhị đầu
39
2.5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
2.5.1. Diễn biến sau mổ
- Khơng có biến chứng
- Có biến chứng:
+ Nhiễm trùng
+ Chèn ép khoang
+ Chèn ép trung thất
+ Tổn thương thần kinh
2.5.2. Đánh giá kết quả xa
Dựa vào bảng thang điểm đánh giá khớp vai CONSTANT và UCLA
Chỉ số Constant Score
Bên Bên
bệnh lành
1. Đau tối đa đạt 15
không đau 15 đ, đau ít 10 điểm,
điểm
2. Hoạt động hàng ngày
trung bình 5 điểm, nhiều 0 điểm
Làm được công việc (4 điểm), giải trí bình
đạt tối đa 20 điểm
thường khơng bị ảnh hưởng (4 điểm); ngủ
không bị ảnh hưởng bởi đau(2 điểm)
Tư thế bàn tay so với thân mình:
ngang hoặc dưới hơng 2 đ, mũi ức 4
3. Vận động chủ động
không đau tổng cộng đạt
tối đa 40 điểm. trong đó
10 được tính cho mỗi
động tác đưa trước, động
đ, cổ 6 đ, đầu 8 đ, quá đầu 10 đ
Đưa trước
Dạng
Xoay ngoài: bao gồm các động tác sau
Tay sau đầu khuỷu phía trước 2 đ
Tay sau đầu khuỷu phía sau 2 đ
Tay trên đầu khuỷu phía trước 2 đ
tác dạng theo mức độ
sau (bệnh nhân tư thế
ngồi) (0o -30o:0 điểm,
Thang điểm UCLA
40
Các chỉ số
ĐAU
Luôn luôn đau và không chịu được phải thường xuyên dùng thuốc
giảm đau mạnh
Luôn luôn đau nhưng chịu được, thỉnh thoảng dùng thuốc giảm đau mạnh
Khơng đau hay đau rất ít khi nghỉ ngơi, đau khi hoạt động nhẹ,
thường phải dùng thuốc giảm đau salycylate (NSAID)
Đau khi hoạt động nặng, thỉnh thoảng dùng giảm đau Salicylate
(NSAID)
Thỉnh thoảng đau và không đáng kể
Khơng đau
CHỨC NĂNG
Khơng thể sử dụng được tay
Chỉ có thể làm những cơng việc nhẹ
Chỉ có thể làm những cơng việc nhẹ
Có thể làm được việc nhẹ hay hầu hết các động tác sinh hoạt hàng ngày
Có thể làm được việc nhà, đi chợ, lái xe, cột tóc, thay quần áo
Chỉ bị giới hạn nhẹ có thể làm việc ơ tư thế tay cao quá đầu
Hoạt động bình thường
TẦM HOẠT ĐỘNG CỦA TAY ĐƯA RA TRƯỚC CHỦ ĐỘNG
> 150o
Từ 120o đến 150o
Từ 90o đến 120o
Điểm
1
2
4
6
8
10
1
2
2
4
6
8
10
5
4
3
Tất cả các bệnh nhân được mời đánh giá lần cuối cùng bởi ban đánh giá
kết quả do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn và giám sát của PGS. TS Đào
Xuân Thành, PTK CTCH cột sống BV Bạch Mai.
Chức năng khớp vai được đánh giá bằng hai thang điểm Constant và
UCLA. Trong bảng thang điểm UCLA có phân loại chức năng khớp vai từ rất
tốt đến xấu như sau:
+ Từ 34-35 điểm: rất tốt Từ 28-33 điểm: tốt
+ Từ 21-27 điểm: trung bình Từ 0-20 điểm: xấu
41
2.5.3. Đánh giá kết quả lành gân trên phim cộng hưởng từ
Chọn ngẫu nhiên bằng phần mềm SPSS 20% số bệnh nhân mời bệnh
nhân chụp lại cộng hưởng từ khớp vai để đánh giá kết quả lành gân trên phim.
Phim được chụp tại phòng cộng hưởng từ của bệnh viện Bạch Mai.
2.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ SỐ LIỆU
Hồ sơ bệnh nhân với các dữ liệu lâm sàng, cận lâm sàng được lưu trữ
tại BV Bạch Mai được ghi nhận vào hồ sơ nghiên cứu (phụ lục 2).
Tất cả số liệu được xử lí bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. Phép
kiểm t test được dùng để kiểm tra sự khác biệt kết quả chức năng khớp vai
giữa các nhóm so sánh với P<0,05 được xem là có ý nghĩa thống kê.
42
Chương 3
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1.1. Phân bố nam và nữ
Bảng 3.1. Tỉ lệ nam và nữ
Giới
Số lượng
Tỉ lệ phần
(n)
trăm (%)
Tổng
Nữ
Nam
Tổng số
3.1.2. Tuổi trung bình của bệnh nhân
Bảng 3.2. Tuổi trung bình của nam và nữ
Số lượng
Tuổi trung
Độ lệch
Tuổi nhỏ
Tuổi lớn
(n)
bình
chuẩn
nhất
nhất
Nữ
nam
Bảng 3.3. Tuổi trung bình của cả nhóm
Số lượng
Tuổi trung
Độ
Tuổi
Tuổi
(n)
bình
lệch chuẩn
nhỏ nhất
lớn nhất
43
Bảng 3.4. Phân bố số bệnh nhân theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
Số bệnh nhân
Phần trăm
(n)
(%)
<35
35≤ <45
45≤ <55
55≤ <65
≥65
Bảng 3.5. Phân bố theo địa dư
Giới
Số lượng
Tỉ lệ phần trăm
(n)
(%)
Tổng
Miền núi
Thành thị
Nông thơn
Tổng số
3.1.3. Thời gian theo dõi trung bình
Bảng 3.6. Thời gian theo dõi trung bình
Số bệnh nhân Thời gian theo
(n)
dõi trung bình
Độ
Thời gian theo Thời gian theo
lệch chuẩn
dõi ngắn nhất dõi dài nhất