CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHI PHÍ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI AN
Tải bản đầy đủ - 0trang
Sau hơn 10 năm triển khai đầu tư xây dựng KCN Đại An đến nay với hạ tầng
hồn chỉnh. Cơng ty cổ phần Đại An đã cho các nhà máy thuê là 35 dự án, diện tích
đất đã cho thuê tại KCN Đại An là 95%, diện tích đất KCN Đại An mở rộng được
thực hiện xong công tác đền bù giải phóng mặt bằng 210 ha, các cơng trình hạ tầng
kỹ thuật tương đối hồn thiện và đã có 04 nhà máy thuê đang đi vào hoạt động.
Công ty có 159 CBCNV có 97 CBCNV nam và 62 CBCNV nữ, gồm có 03:
Thạc sĩ; 15 người Đại học; Cao Đẳng: 10 người; Trung cấp bằng nghề: 55 người.
Lao động phổ thông.
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần Đại An với ngành nghề chủ yếu là Đầu tư kinh doanh và Hạ
tầng kỹ thuật KCN, Tư vấn trong và ngồi nước và ngồi nước. Khu cơng nghiệp
Đại An là một trong số các KCN mà công ty cổ phần Đại An làm chủ đầu tư được
thành lập ngày 24/03/2003 với diện tích khu 1 là193,22 ha trong đó 174,22 ha đất
KCN và 19 ha đất Khu dân cư. Sau hơn 10 năm phát triển và xây dựng KCN đến
nay diện tích đất cho thuê là 95% với 33 dự án được hoạt động trong đó: 36 nhà
máy đi vào hoạt động sản xuất, 03 nhà máy đang xây dựng, 03 nhà máy đang hoàn
thiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng. Tổng số vốn đầu tư vào KCN là 437 triệu
USD và số công nhân khoảng trên 12.000 người trong đó lao động phổ thơng là
10.560 người chiếm ……% .
Tuy nhiên mục tiêu của Công ty Cổ phần Đại An chúng tôi không chỉ thu hút
nhiều vốn FDI mà còn ln hướng tới sự cân bằng giữa thu hút đầu tư và tạo môi
trường bền vững. Trong KCN Đại An 1 , Công ty đã đầu tư xây dựng nhà máy xử lý
nước thải công suất 2.000m3/ ngày đêm .
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành
* Tổ chức bộ máy công ty
Công ty Cổ phần Đại An (gọi tắt là cơng ty mẹ) có 89 CBCNV gồm: 01 chủ
tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Cơng ty; 01 Phó Chủ tịch Hội đồng
quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc; các thành viên Hội đồng quản trị , có 6 phòng
ban chức năng chun mơn: Phòng Tổ chức- Hành chính; Phòng Đầu tư và Kinh
doanh; Phòng tài chính- kế tốn, Phòng Kỹ thuật, Phòng Giám sát và quản lý chất
lượng, phòng đền bù GPMB, có 01 Đội bảo vệ và các Tổ trực thuộc, 2 chi nhánh tại
22
TP Hồ Chí Minh và Hà Nội và 01 Công ty TNHH Một thành viên (công ty con) có
70 CBCNV; Cơng ty có 01 Cơng đồn cơ sở trực thuộc Cơng đồn Ban quản lý các
KCN Hải Dương
Hội đồng quản
trị
Ban kiểm sốt
Tổng giám đốc
Phó tổng giám
đốc
P. tổ
chức
hành
chính
Đội
bảo
vệ
P. kỹ
thuật
giám
sát
Độ i
duy
tu
Phó tổng giám đốc
Ban
dự
án
Đội
tạp
vụ
P.
kinh
doan
h nhà
Độ i v ệ
sinh
mơi
trường
Ban
quản
lý dự
án
Ban
văn
hóa
P. kinh
doanh
P. xúc
tiến
đầu tư
P. kế
tốn
Độ i
cây
xanh
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty CP Đại An
Trong công ty thì HĐQT đưa ra đường lối, các nghị quyết phương hướng hoạt
động kinh doanh của công ty, tổ chức bộ máy quản lý đồng thời đưa ra các quy chế
quản lý nội bộ. Trong HĐQT thì chủ tịch HĐQT có nhiệm vụ lập chương trình kế
hoạch hoạt động, theo dõi tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT.
Ban kiểm sốt (BKS) của cơng ty gồm ba người trong đó có một kiểm sốt
viên trưởng và hai kiểm sốt viên. Kiểm sốt viên trưởng là người có trình độ
chun mơn về nghiệp vụ kế tốn tài chính. BKS có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp
pháp hợp lý trong việc quản lý điều hành hoạt động kinh doanh ghi chép sổ sách kế
tốn , kiểm tra báo cáo tài chính. Cụ thể là ban kiểm soát phải thẩm định báo cáo tài
chính hàng năm nhằm phát hiện sai sót gian lận của các bộ phận và đưa ra trình
23
ĐHĐCĐ xem xét quyết định. Thơng qua kiểm sốt để đảm bảo các quyết định, quy
chế quản lý nội bộ, các nghị quyết chỉ đạo của ĐHĐCĐ và HĐQT.
Trong HĐQT một thành viên bầu làm Tổng Giám Đốc có nhiệm vụ điều hành
trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty theo nghị quyết của
HĐQT và phương án kinh doanh của công ty đã được ĐHĐCĐ phê duyệt. Tổng
Giám đốc quản lý các phòng ban, dưới Tổng giám đốc là phó Tổng Giám Đốc phụ
trách trực tiếp các phòng : hành chính, kinh doanh, kế tốn, kỹ thuật, giám sát, và
phòng đền bù.
Phòng kế tốn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn tài chính của
nhà nước, xử lý chứng từ, lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị cung cấp thông tin
kịp thời về tình hình tài chính của cơng ty, tư vấn cho Tổng giám đốc cơng việc ra
quyết định kinh doanh.
Phòng tổ chức hành chính có quyền tham mưu các đầu mối chỉ đạo và thực
hiện các lĩnh vực tổ chức quản lý cán bộ lao động tiền lương, đào tạo, thi đua khen
thưởng , kỷ luật.
Phòng đầu tư và kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch lưu chuyển hàng hoá ,tổ chức lập và xây dựng kế hoạch kinh doanh quảng
cáo và xúc tiến bán hàng, xúc tiến hợp đồng với các đối tác trong và ngồi nước đầu
tư vào cơng ty.
Phòng kỹ thuật giám sát tham gia và phối hợp với các phòng ban để xây dựng
kế hoạch phát triển, ứng dụng Khoa học – Cơng nghệ trong tồn cơng ty , hỗ trợ các
phòng ban những vướng mắc trục trặc kỹ thuật, triển khai chỉ tiêu kỹ thuật , quản lý
chất lượng kỹ thuật.
Ban dự án: thực hiện chức năng quản lý cơng trình , các hạng mục đầu tư,
giám định chất lượng công trình xây dựng, tư vấn hồn thiện cơng trình mặt bằng
xây dựng.
*Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy Kế toán Công ty Cổ phần Đại An - Hải Dương gồm 01 trưởng phòng
kế tốn , 1 phó phòng , 3 kế tốn viên, 1 thủ quỹ phòng Kế tốn do Kế toán trưởng
điều hành trên cơ sở giao nhiệm vụ cho từng nhân viên Kế toán chịu trách nhiệm
24
từng khâu hoạc từng phần cơng việc của khâu đó , hình thành mối quan hệ giữa Kế
toán trưởng với các nhân viên Kế toán , và các nhân viên Kế toán với nhau .
Trưởng phòng
kế tốn
Phó phòng kế
tốn (kế tốn tổng
hợp)
Kế tốn
tiền gửi
Kế tốn
tiền
mặt
Kế tốn
v ậ t tư ,
TSCĐ
Kế tốn
cơng nợ,
kế tốn
thuế
Thủ quỹ
kiêm KT
lương,
BHXH
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty CP Đại An
a, Trưởng phòng kế tốn
Phụ trách chung và điều hành tồn bộ cơng tác kế tốn của đơn vị chịu trách
nhiệm trước Ban giám đốc và Nhà nước về quản lý và sử dụng các loại lao động vật
tư tiền vốn trong sản xuất kinh doanh. Tổ chức hạch tốn các q trình sản xuất
kinh doanh theo quy dịnh của Nhà nước, xác định kết quả kinh doanh và lập báo
cáo theo quy định.
-
Chỉ đạo trực tiếp hướng dẫn công nhân viên dưới quyền thuộc phạm vi và
trách nhiệm của mình, có quyền phân cơng chỉ đạo trực tiếp nhân viên kế tốn tại
cơng ty làm việc ở bất cứ bộ phận nào.
-
Các tài liệu tín dụng …. Liên quan đến cơng tác kế tốn đều phải có chữ
ký của kế tốn trưởng mới có tác dụng pháp lý.
b, Phó phòng kế tốn
Làm các cơng việc mà trưởng phòng kế tốn giao cho , chỉ đạo hướng dẫn
nhân viên dưới quyền thuộc phạm vi trách nhiệm của mình ,
Đơn đốc các nhân viên trong phòng làm tốt cơng việc được giao.
Làm nhiệm vụ kế tốn tổng hợp.
25
c,, Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Là người có trách nhiệm mở sổ kế tốn tiền mặt , ghi chép hàng ngày liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính
ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Đảm bảo chức năng giao dịch với các ngân hàng:
thực hiện các thủ tục thanh toán, chuyển tiền liên quan đến hoạt động tín dụng.
Tiếp nhận, xử lý chứng từ và hạch tốn các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng. Hạch
toán thu chi, các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động tín dụng. Lập báo cáo thường
xuyên liên quan đến hoạt động tín dụng.
d, Kế tốn cơng nợ
Theo dõi công nợ phải trả, phải thu chi tiết cho từng đối tượng khách hàng trên
cơ sở các hợp đồng kinh tế, theo dõi tiến độ phải thu, phải trả và báo cáo định kỳ.
e, Kế tốn kho và TSCĐ
Có trách nhiệm theo dõi nguyên liệu, vât liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố định
chi tiết cho từng loại, căn cứ vào thẻ kho và phiếu nhập kho, xuất kho để ghi sổ kế
toán định kỳ kiểm kê, lên báo cáo nhập - xuất - tồn kho, để xác định chính xác số
vật tư, TSCĐ hiện có…
f,Thủ quỹ kiêm kế tốn và các khoản trích theo lương, BHXH:
Tiến hành thu chi tại doanh nghiệp, chịu trách nhiệm quản lý và nhập , xuất
quỹ tiền mặt . Hàng ngày thủ quỹ kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế , đối chiếu số
liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn tiền mặt. Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy
động sử dụng lao động ,tình hình chấp hành các chính sách chế độ về lao động tiền
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ tình hình sử dụng quỹ tiền lương , quỹ BHXH ,
BHYT, KPCĐ một cách trung thực kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến
động về số lượng. Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền
lương, các khoản trích theo lương. Tính tốn chính xác, kịp thời đúng chính sách,
chế độ các khoản tiền lương tiền thưởng các khoản trợ cấp phải trả cho người lao
động. Phản ánh kịp thời đầy đủ chính xác tình hình thanht tốn các khoản phải trả
trên cho người lao động
Thực hiện việc kiểm tra tình hình huy động sử dụng lao động ,tình hình chấp
hành các chính sách chế độ về lao động tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ tình hình
sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương, các
khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh - hướng dẫn kiểm tra các bộ
26
phận trong đơn vị thực hiện đầy đủ, đúng đắn chế độ ghi chép ban đầu về lao động,
tiền lương,BHXH, BHYT, KPCĐ. Mở sổ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương,
tiền thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ đúng chế độ, đúng phương pháp kế toán .
Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, KPCĐ tùy thuộc phạm vi trách
nhiệm của kế tốn tổ chức tình hình sử dụng lao động qũy tiền lương và các khoản
trích theo lương, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng lao
động, tăng năng xuất lao động .
* Tổ chức cơng tác kế tốn :
- Phương pháp hạch tốn : Cơng ty áp dụng phương pháp hạch tốn theo
phương pháp hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ kế
tốn
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ Cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính
Hình thức Nhật ký Chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng(q)
27
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Đối chiếu kiểm tra
Niên độ kế tốn và phương pháp tính thuế:
- Niên độ kế tốn cơng ty đang áp dụng là 1 năm (Từ 01/0131/12).
- Kỳ kế tốn của cơng ty được tính theo q.
- Việc tính thuế GTGT được cơng ty áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng tại công ty là Việt Nam đồng.
2.1.1.4. Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 2.1: Khái quát về kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2016,2017
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2016
Năm 2017
So sánh
Số tiền
1. Doanh thu thuần
từ hoạt động sxkd
2. Tổng chi phí
3. Lợi nhuận kế tốn
trước thuế
4. Chi phí thuế
TNDN
5. Lợi nhuận sau
thuế
Tỷ lệ
57,136,390,902
158,988,214,021
101,851,823,119 278,26%
43,415,139,868
158,701,723,780
115,286,583,912 365,54%
1,639,171,972
1,589,229,221
(49,942,751)
96,95%
117,423,884
227,737,313
110,313,429
193,94%
1,521,748,088
1,361,491,908
(160,256,180)
89,47%
(Nguồn: Báo cáo kết qủa kinh doanh của cơng ty cổ phần Đại An năm
2016,2017)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy rằng nhìn chung tình hình sản xuất kinh
doanh năm 2017 kém hơn năm 2016, trong đó:
+ Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm
2017 tăng 101,851,823,119 đồng tương ứng với 278,26%. Nguyên nhân của sự tăng
này là do doanh nghiệp đã mở rộng sản phẩm, đồng thời có các chính sách kinh
doanh hiệu quả.
+ Tuy nhiên chi phí kinh doanh của doanh nghiệp năm 2017 tăng hơn so với
năm 2016 số tiền là 115,286,583,912 đồng tương ứng với 365,54%, ta thấy tốc độ
tăng của chi phí cao hơn tốc độ tăng của doanh thu do đó lợi nhuận kinh doanh
28
trước thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận kinh doanh sau thuế của công
ty năm 2017 giảm so với năm 2016. Doanh nghiệp nên có giải pháp, kế hoạch để
hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu qủa hơn.
2.1.1.5. Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố mơi
trường đến chi phí kinh doanh của cơng ty cổ phần Đại An
Các nhân tố khách quan là các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp, các doanh
nghiệp trong quá trình hoạt động chịu ảnh hưởng của các nhân tố này mà khơng thể
kiểm sốt được chúng, tìm hiểu về các nhân tố này giúp doanh nghiệp biết được sự
ảnh hưởng và có các chính sách phù hợp. Thuộc nhóm này bao gồm các nhân tố sau
đây:
-
Mơi trường chính trị pháp luật và các chính sách của nhà nước: Đây là yếu
tố có tầm ảnh hưởng lớn tới tất cả các ngành kinh doanh. Các yếu tố thể chế và luật
pháp của nhà nước có thể tác động đến doanh nghiệp là tạo ra mơi trường bình đẳng
cho doanh nghiệp hoạt động, bảo về doanh nghiệp trong nước bằng các đạo luật như
chống bán phá giá, luật đầu tư, luật doanh nghiệp, phát triển kinh tế với các doanh
nghiệp.
-
Trình độ phát triển khoa học cơng nghệ và tình hình áp dụng các thành tựu
phát triển và hoạt động sản xuất kinh doanh
Khoa học kỹ thuật ngày cáng phát triển sẽ thúc đẩy nền kinh tế công nghệ cao
phát triển theo. Ngày nay khoa học công nghệ đang phát triển nhanh chóng, máy
móc thiết bị ngày càng được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh để thay thế
dần lao động thủ công thúc đẩy năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Việc áp dụng khoa học cơng nghệ trong q trình kinh doanh đã tạo ra nguồn doanh
thu lớn và mở rộng thị trường bán hàng trực tuyến, cơng ty thành lập các website để
giói thiệu quảng bá vè công ty cũng như sản phẩm, áo dụng phần mềm kế toán Misa
thay thế kế toán thủ công... việc áp dụng thành tựu của khoa học cơng nghệ vào q
tình kinh doanh đã giúp cơng ty tiết kiệm được chi phí nhân viên, tăng năng suất lao
động đẩy mạnh sức canh tranh của công ty trên thị trường.
29
-
Đối thủ cạnh tranh:
Hiện nay trên thị trường có nhiều cơng ty gây khó khắn cho cơng ty trong việc
tìm kiếm khách hàng mới và mở rộng thị trường. Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp
khơng ngừng phát triển và mở rộng kinh doanh. Tuy nhiên với đội ngũ nhân viên
làm việc có hiệu quả cao và chất lượng sản phẩm của cơng ty đã có uy tín trên thị
trường nhiều năm qua giúp công ty tạo dựng niềm tin với khách hàng, đáp ưng tốt
nhu cầu của khách hàng.
-
Trình độ tổ chức và quản lý tài chính
Cơng ty thường định kỳ tiến hành kiểm tra đánh giá tình hình quản lý và sử
dụng chi phí kinh doanh do đố cơng ty có kế hoạch và biện pháp kịp thời để tiết
kiệm chi phí kinh doanh hiệu quả. Việc quản lý tài chính trong cơng ty khá tốt, tình
hình huy động vốn nhanh, tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng của chi phí,
giúp cơng ty tiết kiệm chi phí kinh doanh và thu hồi vốn nhanh để mở rộng hoạt
động kinh doanh
-
Văn hố cơng ty:
Văn hố cơng ty doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong sự phát triển cảu
mỗi doanh nghiệp, bởi bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hố thì
doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại và phát triển được. Vì vậy chú trọng xây dựng
văn hố doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng. Nhận thức tầm quan trọng đó
cơng ty ln chú trọng xây dựng một mơi trường văn hố lành mạnh, các nhân viên
nhiệt tình làm việc, có ý thức trách nhiệm, đồn kết giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó
khăn
30
2.2. Phân tích chi phí kinh doanh tại công ty cổ phần Đại An
2.2.1. Phân tích tình hình chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với doanh
thu
Bảng 2.2. Chi phí kinh doanh của cơng ty trong mối liên hệ với chỉ tiêu
doanh thu năm 2016,2017.
Đơn vị : VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2016
Năm 2017
Chi phí kinh doanh
Doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí
43,415,139,868
57,136,390,902
75,98%
158,701,723,780
158,988,214,021
99,8%
Mức độ tăng (giảm)
So sánh
Số tiền
115,286,583,900
101,851,823,100
Tỷ lệ
265,54
178,26
23,82
TSCF (%)
Tốc độ tăng (giảm)
31,35
TSCF (&)
Mức tiết kiệm
37,870,992,580
CFKD
(Nguồn: Báo cáo kết qủa kinh doanh của công ty cổ phần Đại An năm
2016,2017)
Nhận xét:
Năm 2017 cơng ty đã lãng phí 37,870,992,580 đồng chi phí so với năm 2016.
Nhìn chung tình hình quản lý và sử dụng chi phí của cơng ty năm 2017 khơng tốt là vì
Doanh thu của cơng ty năm 2017 tăng so với năm 2016 178,26 % tương ứng
101,852,823,100 đồng.
Chi phí kinh doanh năm 2017 tăng so với năm 2016 265,54% tương ứng
115,286,583,900 đồng có thể nói tốc độ tăng chi phí nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu.
Trong năm 2016 tỷ suất chi phí trên doanh thu của công ty là 75,95% cho biết
là 100 đồng doanh thu thì mất 75,95 đồng chi phí. Tỷ suất chi phí năm 2017 tăng
23,06% so với năm 2016. Như cậy tình hình quản lý và sử dụng chi phí tại cơng ty
chưa tốt, cần tìm ngun nhân để làm tốt hơn trong năm tài chính tiếp theo
2.2.2. Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động
31
Bảng 2.3. Phân tích chi phí kinh doanh theo chức năng hoạt động của cơng ty
năm 2016,2017
Đơn vị: VNĐ
Năm 2016
Chỉ tiêu
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Chi phí tài chính
Tổng chi phí kinh
doanh
Tổng doanh thu
Số tiền
Năm 2017
Tỷ
Số tiền
40,000,000
15,560,767,503
12,103,704,257
trọng
0,14
56,16
43,7
16,935,183,092
20,797,553,042
27,704,471,760
100
37,732,736,130
57,136,390,092
158,988,214,021
So sánh
Tỷ
Số tiền
Tỷ lệ
44,88
55,12
-40,000,000
1,374,415,589
8,693,848,785
- 100
8,83
71,8
100
10,028,264,370
36,19
101,851,823,900
178,26
trọng
(Nguồn: Báo cáo kết qủa kinh doanh của công ty cổ phần Đại An năm
2016,2017)
Nhận xét:
Chi phí bán hàng năm 2017 giảm 100% so với năm 2016 tương ứng
40,000,000 đồng
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 so với năm 2016 tăng 8,8% tương
ứng 1,374,415,589 đồng. Qua đó thấy tốc độ tăng của chi phí quản ly doanh nghiệp
nhanh hơn
Chi phí tài chính năm 2017 so với năm 2016 tăng 71,85 tương ứng tăng
8,693,848,785 đồng
32