BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Tải bản đầy đủ - 0trang
Chọn chiều dương là chiều chuyển động quả cầu
trước khi va vào vách.
Bài 2
m = 0,1 kg
v = 4 m/s
v’= 4m/s
∆Wđ = ?
Bài giải :
GV hướng dẫn HS chọn chiều !
GV : Các em cho biết Độ biến thiên động
lượng ? ( Nhắc HS về dấu theo chiều
dương) !
HS : ∆p = p2 – p1 = (- mv) – (mv)
= - 2mv = - 0,8 kgm/s.
GV : Để tính xung lức chúng ta thực hiện
như thế nào ?
HS : Ta áp dụng định luật II Newton dưới
dạng tổng quát : F ∆t = ∆p
GV : Lực F do vách tác dụng lên quả cầu
cùng dấu ∆p, tức là hướng ngược chiều
chuyển động ban đầu của vật. Đối với một
độ biến thiên động lượng xác định, thời
gian tác dụng ∆t càng nhỏ thì lực xuất hiện
càng lớn, vì thế gọi là xung lực :
∆p − 0,8
F=
=
= - 16 N
∆t 0,05
Bài 3
Bài giải :
GV : Chọn chiều (+) là chiều chuyển động
ban đầu của bi thép
GV:Em hãy áp dụng định luật bảo toàn
động lượng trong trường hợp này ?
HS : 3mv = mv’1 + 3mv’2
Với : v’1 = 3v’2
⇒ 3mv = 3m’2 + 3mv’2 = 6mv’2
v
3v
⇒ v’2 =
; v’1 =
2
2
Bài 4
M = 10 tấn = 104 kg
V = 200 m/s
v = 500 m/s
V’ = ? m/s
Bài giải :
GV : Hướng dẫn HS chọn chiều chuyển
động của tên lửa là chiều dương. Theo
công thức cộng vận tốc, các em hãy tính
vận tốc của khí đối với đất ?
HS : v1 = V + v =
GV : bây giờ các em áp dụng định luật bảo
tồn động lượng cho hệ tên lửa và khí :
HS : MV = (M –m)V’ + mv1
MV − mv1
⇒V '=
M −m
Độ biến thiên động lượng :
∆p = p2 – p1 = (- mv) – (mv) = - 2mv = - 0,8
kgm/s.
Áp dụng định luật II Newton dưới dạng tổng quát :
F ∆t = ∆p
Lực F do vách tác dụng lên quả cầu cùng dấu ∆p, tức
là hướng ngược chiều chuyển động ban đầu của vật.
Đối với một độ biến thiên động lượng xác định, thời
gian tác dụng ∆t càng nhỏ thì lực xuất hiện càng lớn, vì
thế gọi là xung lực :
∆p − 0,8
F=
=
= - 16 N
∆t 0,05
Bài 3 : Bắn một hòn bi thép với vận tốc v vào một
hòn bi ve đang nằm yên. Sau khi va chạm, hai hòn
bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi ve có
vận tốc gấp 3 lần vận tốc của bi thép. Tìm vận tốc
của mỗi hòn bi sau va chạm. Biết khối lượng bi thép
bằng 3 lần khối lượng bi ve.
Bài giải :
Ta gọi :
- Khối lượng bi ve là m
- Khối lượng bi thép là 3m.
- Vận tốc sau va chạm của bi ve là v’1
- Vận tốc sau va chạm của bi thép là v’2.
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động ban đầu của bi
thép
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng :
3mv = mv’1 + 3mv’2
Với : v’1 = 3v’2
⇒ 3mv = 3m’2 + 3mv’2 = 6mv’2
v
3v
⇒ v’2 =
; v’1 =
2
2
Bài 4 : Một tên lửa có khối lượng M = 10 tấn đang
bay với vận tốc 200 m/s đối với Trái Đất thì phụt ra
phía sau ( tức thời) khối lượng khí 2 tấn với vận tốc
500 m/s đối với tên lửa. Tìm vận tốc tức thời của tên
lửa sau khi phụt khí với giả thiết vận tốc v của khí
giữ ngun khơng đổi.
Bài giải :
Chọn chiều chuyển động của tên lửa là chiều dương.
Theo cơng thức cộng vận tốc, vận tốc của khí đối với
đất là :
v1 = V + v = 200 – 500 = - 300 m/s
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ tên lửa
và khí :
MV − mv1
MV = (M –m)V’ + mv1 ⇒ V ' =
M −m
3
3
10.10 .200 + 2.10 .300
Thay số : V’ =
= 325 m/s
8.10 3
44
Bài 5
m = 2 kg
v = 200 m/s (→)
m1 = 1,5 kg
⇒ m2 = 0,5 kg
v1 = 200 m/s (↓)
v2 = ?
Bài giải :
GV : Ta xem hệ các mãnh đạn ngay khi đạn nổ là
hệ kín vì sao ?
HS : Vì nội lực xuất hiện khi nổ lớn hơn rất nhiều
so với trọng lực các mảnh đạn
GV : các em tính động lượng đạn và các mãnh
đạn trước vào sau khi đạn nỗ !
HS : p = m.v = 2.200 = 400 kgm/s
p1 = m1v1= 1,5.200 = 300 kg
p2 = m2.v2 = ?
GV : Áp
dụng
định
luật bảo tồn động lượng :
p= p1+ p2
Vì vectơ động lượng cùng chiều vectơ vận tốc
nên ta có hình vẽ sau :
GV : Từ hình vẽ, tam giác vng OAC, các em
hãy tính động lượng mãnh đạn thứ hai ?
HS : p2 = 400 2 + 300 2
⇒ Vận tốc của mãnh thứ hai và góc hợp với
phương ngang
Bài 5
Một viên đạn có khối lượng 2 kg khi bay đến
điểm cao nhất của quỹ đạo parabol với vận tốc
200 m/s theo phương nằm ngang thì nổ thành
hai mảnh. Một mảnh có khối lượng m1 = 1,5 kg
văng thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v1
cũng bằng 200 m/s. Hỏi mảnh kia bay theo
hướng nào và với vận tốc
bằng bao nhiêu ?
Bài giải :
Ta xem hệ các mãnh đạn ngay khi đạn nổ là hệ
kín vì nội lực xuất hiện khi nổ lớn hơn rất nhiều
so với trọng lực các mảnh đạn :
Động lượng viên đạn trước khi đạn nổ :
p = m.v = 2.200 = 400 kgm/s
Động lượng các mãnh đạn sau khi đạn nổ :
p1 = m1v1= 1,5.200 = 300 kg
p2 = m2.v2 = ?
Áp dụng
định luật
bảo toàn động lượng :
p= p1+ p2
Vì vectơ động lượng cùng chiều vectơ vận tốc
nên ta có hình vẽ sau :
Từ hình vẽ, tam giác vng OAC, ta có :
p2 = 400 2 + 300 2 = 500 kgm/s
Vận tốc của mãnh thứ hai là :
p 2 500
=
p2 = m2.v2 ⇒ v2 =
= 1000 m/s
m2
0,5
Góc hợp với phương ngang :
tgα = ¾ ⇒ α ≈ 370
Vậy : mảnh thứ hai bay với vận tốc 1000 m/s và
hợp với phương ngang một góc 370
Bài 6:Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay
theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì
nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau.
Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận
tốc 500 2 m/s. hỏi mảnh thứ hai bay theo
phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Giải
ur
p2
u
r
p
α
O
ur
p1
45
Xét hệ gồm hai mảnh đạn trong thời gian nổ, đây
được xem là hệ kín nên ta áp dụng định luật bảo
tồn động lượng.
-urĐộng rlượng
ur trước khi đạn nổ:
u
r
pt = mv
. =p
u
r
p
- Động lượng sau khi đạn nổ
p
2
ur
r
r ur ur
ps = m1.v1 + m2.v2 = p1 + p2
Theo hình vẽ, ta có:
α
O
2
2
m
m
p = p + p ⇒ .v22 ÷ = ( mv
. ) + .v12 ÷
2
2
2
2
2
2
1
⇒ v22 = 4v2 + v12 = 1225m/ s
r
- Góc hợp giữa v2 và phương thẳng đứng là:
p v 500 2
sinα = 1 = 1 =
⇒ α = 350
p2 v2
1225
Bài 7:Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối
lượng ms = 1000kg, bắn một viên đoạn khối
lượng mđ = 2,5kg. Vận tốc viên đoạn ra khỏi
nòng súng là 600m/s. Tìm vận tốc của súng sau
khi bắn.
Giải
Động lượng của súng khi chưa bắn là bằng 0.
- Động lượng của hệ sau khi bắn súng là:
mS .vS + mđ .vđ
- Áp dụng điịnh luật bảo toàn động lượng.
mS .vS + mđ .vđ = 0
- Vận tốc của súng là:
m v
v = − đ . đ = 1,5(m / s) n
mS
Bài 8:Một xe ơtơ có khối lượng m1 = 3 tấn
chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 1,5m/s, đến
tơng và dính vào một xe gắn máy đang đứng
n có khối lượng m2 = 100kg. Tính vận tốc của
các xe.
Giải
- Xem hệ hai xe là hệ cô lập
- Áp dụmg địmh luật bảo toàn động lượng của hệ.
m1 .v1 = (m1 + m2 )v
v cùng phương với vận tốc v1 .
- Vận tốc của mỗi xe là:
m1 .v1
v=
= 1,45(m/s)
m1 + m2
Bài 9:Một người khối lượng m1 = 50kg đang
chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một
chiếc xe khối lượng m2 = 80kg chạy song song
ngang với người này với vận tốc v2 = 3m/s. sau
đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển động theo
46
u
r
p1
phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này
nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển
động:
a/ Cùng chiều.
b/ Ngược chiều
Giải
Xét hệ: Xe + người là hệ kín
Theorđịnh luật
r BT động lượng
r
m1.v1 + m2.v2 = ( m1 + m2 ) v
a/ Khi người nhảy cùng chiều thì
mv
+ mv
50.4+ 80.3
1 1
2 2
=
= 3,38m/ s
m1 + m2
50+ 80
Vậy xe tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với
vận tốc 3,38 m/s.
b/ Khi người nhảy ngược chiều thì
−mv
+ mv
−50.4 + 80.3
1 1
2 2
v/ =
=
= 0,3m/ s
m1 + m2
50 + 80
Vậy xe tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với
vận tốc 0,3m/s.
Bài 10: Một súng có khối lượng M = 40kg được
đặt trên mặt đất nằm ngang. Bắn một viên đạn
khối lượng m = 300g theo phương nằm ngang.
Vận tốc của đạn là v = 120m/s. Tính vận tốc
giật lùi V’ của súng.
v=
47
Tiết Bài tập 19
BÀI TẬP CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU
- Phân biệt được khái niệm công trong ngôn ngữ thông thường và công trong vật lí. Nắm vững
cơng cơ học gắn với hai yếu tố: lực tác dụng và độ dời của điểm đặt của lực theo phương của lực :
A = F.s.cos α
- Hiểu rõ công và đại lượng vô hướng, giá trị của nó có thể dương hoặc âm ứng với cơng phát
động hoặc cơng cản.
- Hiểu rõ cách xác định góc α để từ đó giải quyết các bài tập về công cũng như về công suất.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / Phần lý thuyết :
rr
1. Công: A = F .s = Fs cos α
+ 0 ≤ α < 900 : A >0 : công phát động.
+ 900 < α ≤ 1800 : A< 0 : Công cản.
+ α = 900 : A= 0: lực tác dụng không sinh công.
r
r
- Trường hợp trọng lực P = mg : vật rơi từ độ cao h sinh công. A = mgh
r
- Trường hợp lực ma sát Fms : lực ma sát tạo ra công cản Ams = − Fms .s
2. Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian P =
A
t
3. Công
urrsuất của một lực không đổi làm cho vật chuyển dời với vận tốc v được tính bằng cơng thức:
P = Fv
Trong đó: - P là công suất (W)
- F là lực (N)
- v là vận tốc (m/s)
Chú ý: - Nếu v là vận tốc trung bình, thì P là cơng suất trung bình.
- Nếu v là vận tốc tức thời, thì P là công suất tức thời.
4. Một số đơn vị công và công suất thường dùng:
1kJ = 1000 J
1 W . h = 3600 W
1 kW. = 1000 W = 3,6 . 106 J
1 mW = 106 W
- Đơn vị ngoài hệ: 1 HP = 746 W ; 1CV = 736W
5. Hiệu suất:
- Không ma sát: Công của các máy được bảo tòan.
- Có ma sát: A’ cơng có ích của máy; A Công do lực phát động của máy.
A'
<1
A
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của học sinh và giáo viên
Bài 1
m = 0,3 kg
F = 10 N
α = 300
a) A ? ( t = 5s)
b) P ?
c) µ = 0,2 A ?
Bài giải :
Câu a)
GV : Các em cho biết cách tính cơng trong bày
này ?
HS : A = F.s.cosα
GV : Đại lượng nào ta chưa biết trong công thức
trên ?
Hiệu suất: H =
Nội dung
Bài 1 : Một vật có khối lượng 0,3 kg nằm yên
trên mặt phẳng nằm ngang khơng có ma sát.
Tác dụng lên vật lực kéo 10 N hợp với
phương ngang một góc α = 300
a)Tính cơng do lực thực hiện sau thời gian 5
giây ?
b)Tính cơng suất tức thời tại thời điểm cuối ?
c) Giả sử vật và mặt phẳng có ma sát trượt với
hệ số µ 1=0,2 thì cơng tồn phần có giá trị bằng
bao nhiêu ?
Bài giải :
Câu a :
Gia tốc của vật : Theo định luật II Newton : a =
48
HS : Đại lượng s
GV : Em sẽ tìm đại lượng s như thế nào ?
HS : Tình gia tốc và quãng đường trong thời gian
5 giây ⇒A
Câu b :
GV : Để tính cơng suất tức thời tại điểm cuối
trước hết các em hãy tính vận tốc tốc tức thời tại
thời điểm cuối :
HS : v = at = 28,86.5 = 144,3 m/s
P = F.v.cosα = 10. 144,3. cos300 = 1250 W
Câu c :
Bài 2
m = 2 kg
h = 10m
t = 1,2 (s)
AP = ?
Ptb = ?
P=?
Bài giải :
GV : Em hãy tính quãng đường vật rơi tự do ?
1
1
HS : h = gt2 = 9,8(1,2)2 = 7,1 (m)
2
2
GV : Công của trọng lực là bao nhiêu ?
HS : A = P.h = mgh = 2.9,8.7,1 = 139,16 (J)
GV : Công suất tức thời của trọng lực ?
HS : Pcs = P.v = mg.gt = 230,5 W
GV : Công suất trung bình của trọng lực :
h
HS : PCS = P.v = mg. = 115,25 W
t
Bài 3
Bài giải :
GV : Công của máy bơm nước ?
HS : A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500 (J)
GV : Đây là cơng có ích hay cơng tồn
phần ?
HS : Thưa Thầy đây là cơng tồn phần
GV : Cơng suất có ích của máy bơm ?
HS : Pích = A/t = 1500 (W)
GV : Cơng suất tồn phần của máy bơm ?
1500
Ptp =
= 2142,9 W
0,7
GV : Công máy bơm đã thực hiện trong
nữa giờ (1800 giây) ?
1500
HS : Atp = Ptp.t =
.1800 = 3857 kJ
0,7
F cos α
= 28,86 m/s2
m
Quãng đường vật đi được trong thời gian 5 giây
1
là : s = at2 = 360,75
2
Công mà lực thực hiện trong khoảng thời gian 5
giây :
A = F.s.cosα = 10. 360,75.cos300 = 3125 J
Câu b :
Vận tốc tốc tức thời tại thời điểm cuối :
v = at = 28,86.5 = 144,3 m/s
Công suất tức thời tại điểm cuối :
P = F.v.cosα = 10. 144,3. cos300 = 1250 W
Câu c :
Bài 2
Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ
cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản khơng
khí. Hỏi sau thời gian 1,2 s trọng lực đã thực
hiện được một công bằng bao nhiêu ? Cơng
suất trung bình của trọng lực trong thời gian
1,2 s và công suất tức thời tại thời điểm 1,2 s
khác nhau ra sao ?
Bài giải :
Quãng đường vật rơi tự do :
1
1
h = gt2 = 9,8(1,2)2 = 7,1 (m)
2
2
Công của trọng lực là :
A = P.h = mgh = 2.9,8.7,1 = 139,16 (J)
Công suất tức thời của trọng lực :
Pcs = P.v = mg.gt = 230,5 W
Công suất trung bình của trọng lực :
7,1
h
PCS = P.v = mg. = 2.9,8.
= 115,25 W
1,2
t
Bài 3
Một máy bơm nước mỗi giây có thể bơm được 15
lít nước lên bể nước ở độ cao 10 m. Nếu coi mọi tổn
hao là khơng đáng kể, hãy tính cơng suất của máy
bơm. Trong thực tế hiệu suất của máy bơm chỉ là
0,7. Hỏi sau nửa giờ, máy bơm đã thực hiện một
công bằng bao nhiêu ?
Bài giải :
Công của máy bơm nước :
A = P.h = mgh = 15.10.10 = 1500 (J)
Công suất có ích của máy bơm :
Pích = A/t = 1500 (W)
Cơng suất tồn phần của máy bơm :
1500
Ptp =
= 2142,9 W
0,7
Công máy bơm đã thực hiện trong nữa giờ (1800
giây) :
1500
Atp = Ptp.t =
.1800 = 3857 kJ
0,7
Bài 4: Một máy nâng có cơng suất 2,5kW nâng một kiện
hàng có khối lượng 400kg lên cao 10m. Lấy
49
g = 10 m / s 2 . Tímh:
a. Cơng tối thiểu cần thực hiện để đưa vật
lên độ cao đó.
b. Thời gian tối thiểu để thực hiện cơng việc
đó?
Bài 5: Hai người cùng làm một cái xe có khối lượng
500kg di chuyển đều trên đường ngang. Một người
đẩy từ phía sau một lực F1 = 283 N theo phương làm
một góc 450 so với phương ngang, còn người kia
dùng dây kéo với lực F2 = 173N có phương hợp với
phương ngang một góc 300 . Các lực F1 , F2 đều nằm
trong một mặt phẳng đứng. Tính cơng của hai người
đã thực hiện khi xe di chuyển 20m.
Bài 6: Một người kéo vật khối lượng 500kg lên cao h =
1m.Tính cơng của lực kéo trong hai trường hợp:Vật lên
đều thẳng đứng.
Vật trượt đều trên mặt phẳng nghiêng dài 3m, hệ số ma
sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy g = 10 m/
s2
Bài 7: Một cần trục nâng đều một vật khối lượng 1tấn
lên cao 5m trong thời gian 20giây. Lấy g= 10 m/ s 2 .
a) Tính cơng của lực nâng.
b) Hiệu suất của động cơ cần trục là 80%, tính công
suất của động cơ.
c) Muốn nâng vật khối lượng m’ = 2tấn lên cao 5m
nhanh dần đều với gia tốc a = 2m/ s 2 thì cần thời
gian bao lâu.
50
Tiết Bài tập 20
BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng thành thạo biểu thức tính cơng trong định lí động năng để giải một số bài toán liên quan
đến động năng: xác định động năng( hay vận tốc) của vật trong quá trình chuyển động khi có cơng
thực hiện, hoặc ngược lại, từ độ biến thiên động năng tính được cơng và lực thực hiện cơng đó.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / Phần lý thuyết :
1 2
. Động năng: Wd = mv
2
Chú ý: - Động năng là đại lượng vô hướng, luôn luôn dương và phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
. Định lí động năng: Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật.
∆W = Wd2 − Wd1 = A ⇒
1 2 1 2
mv2 − mv1 = A
2
2
- Nếu A > 0 ⇒ Wd 2 > Wd1 : Động năng tăng.
- Nếu A < 0 ⇒ Wd 2 < Wd1 : Động năng giảm.
2 / Phần giải các bài tập
Bài 1
Tóm tắt :
m = 2300 kg
v = 72 km/h = 20 m/s
a) Wđ ?
b) Động năng thực của ôtô bao gồm những phần
na2o khác nữa ?
Bài giải :
Câu a)
GV : các em hãy tính động năng của ơtơ :
HS : Wđ = ½ mv2
Câu b)
GV diễn giãng :
Bài 2 :
Tóm tắt :
m1 = 10g = 10-2 kg
v1 = 0,8 km/s = 800 m/s
m2 = 60 kg.
v2 = 10 m/s
Bài giải :
GV : Trước hết các em hãy tính động lượng của
viên đạn và người :
HS : Động lượng viên đạn : p1 = m1v1
Động lượng Người : p2 = m2v2
⇒ p2 > p1
GV : Các em hãy tính động năng của viên đạn và
người :
HS : Động năng viên đạn : Wđ1 = ½ m1v12 Động
năng người : Wđ2 = ½ m2v22
⇒ Wđ1 > Wđ2
Bài 3 :
Tóm tắt :
TH 1 : 10 km/h → 20 km/h
Bài 1 : Một ơtơ có khối lượng 2300 kg, chuyển
động với vận tốc 72 km/h trên đường.
a)
Tìm động năng của chuyển động
tịnh tiến của ơtơ ?
b)
Động năng thực của ôtô bao gồm
những phần nào khác nữa ?
Bài giải :
a) Động năng của ôtô :
Wđ = ½ mv2 = 1/2 .2300.202 =460.103 J = 460 KJ
b) Ngồi động năng chuyển động tịnh tiến, còn có
động năng của các bộ phận chuyển động khác của
ôtô như chuyển động của píttơng trong xilanh,
chuyển động quay của các bánh răng trong động
cơ, chuyển động cquay của các bánh xe …
Bài 2 : Viên đạn khối lượng 10 g bay với vận
tốc 0,8 km/s. Người có khối lượng 60 kg chạy
với vận tốc 10 m/s. So sánh động năng và động
lượng của đạn và người.
Bài giải :
Tóm tắt :
m1 = 10g = 10-2 kg
v1 = 0,8 km/s = 800 m/s
m2 = 60 kg.
v2 = 10 m/s
Động lượng của viên đạn và người :
+ Viên đạn : p1 = m1v1 = 10-2.800 = 8 kgm/s
+ Người
: p2 = m2v2 = 60.10 = 600 kgm/s
→ p2 > p1
Động năng của viên đạn và người :
+ Viên đạn : Wđ1 = ½ m1v12
= ½ 10-2 .8002 = 3200 J
+ Người
→ Wđ1 > Wđ2
: Wđ2 = ½ m2v22
= ½ 60.102 = 3000 J
51
2,78 m/s → 5,56 m/s
TH 2 : 50 km/h → 60 km/h
13,89 m/s → 16,67 m/s
Bài giải :
GV : Áp dụng định lí động năng trong
hai trường hợp !
HS : Định lí động năng trong hai
trường hợp
A1 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 )
= ½ m ( 5,562 – 2,782) = 11,6m (J)
A2 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 )
= ½ m ( 16,672 – 13,892) = 42,5m
(J).
GV : Từ các kết quả trên các em có
nhận xét như thế nào ?
HS : Công thực hiện bằng độ tăng động
năng. Dù vận tốc tăng như nhau, nhưng
động năng tỉ lệ với bình phương vận tốc
nên công thực hiện trong hai trường
hợp là khác nhau.
Bài 4
Tóm tắt :
m = 10g
v1 = 300 m/s
d = 5.10-2 m
v2 = 100 m/s
FC = ?
Bài giải
GV : Để giải bài toán này trước hết các
em cho biết, khi viên đạn xuyên
qua tấm gỗ thì đại lượng nào thay đổi ?
HS : Vận tốc thay đổi.
GV : Áp dụng định lí động năng :
HS : A = Wđ2 – Wđ2 → FC
Bài 3 : Một ôtô tăng tốc trong hai trường hợp : Từ 10
km/h lên 20 km/h và từ 50 km/h lên 60 km/h. So sánh
xem công trong hai trường hợp có bằng nhau khơng ?
Tại sao ?
Bài giải :
Áp dụng định lí động năng trong hai trường hợp :
A1 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 )
= ½ m ( 5,562 – 2,782) = 11,6m (J)
A2 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 )
= ½ m ( 16,672 – 13,892) = 42,5m (J).
Nhận xét : Công thực hiện bằng độ tăng động năng. Dù vận
tốc tăng như nhau, nhưng động năng tỉ lệ với bình phương
vận tốc nên công thực hiện trong hai trường hợp là khác
nhau.
Bài 4 : Một viên đạn khối lượng 10 g bay ngang với vận
tốc 300 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm. Sau khi xuyên
gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100 m/s. tính lực cản trung bình
của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn ?
Bài giải
Áp dụng định lí động năng :
A = Wđ2 – Wđ2
⇔ Fc.d = ½ m (v22 – v12)
⇔ Fc. 5.10-2 = ½ 10-2 (1002 – 3002) ⇒ Fc = - 8000 N
Bài 5 : Trên mặt phẳng nằm ngang, vật chịu tác dụng
của hai lực F1 và F2 trong mặt phẳng có phương vng
góc với nhau. Khi vật dịch chuyển được 2 m từ trạng
thái nghỉ, động năng của vật bằnng bao nhiêu ? Xét
trong hai trường hợp :
a)
F1 = 10 N ; F2 = 0 N
b)
F1 = 0 N ; F2 = 5 N
c)
F1 = F2 = 5 N
Bài giải :
Vật chịu tác dụng của lực tổng hợp 2 lực F trên : F = F 1
+ F2
a) Khi F1 = 10 N ; F2 = 0 N ⇒ F = F1 = 10N
→A = F.s = 10.2 = 20 J
b) Khi F1 = 0 N ; F2 = 5 N ⇒ F = F2 = 5N
→A = F.s = 5.2 = 10 J
Bài 6
Tóm tắt :
c) Khi F1 = F2 = 5 N ⇒ F = F12 + F22 = F1. 2 = 5. 2
s = 20m
F = 300N
→A = F.s = 5 2 .2 = 10 2 N
α = 300
Bài 6 : Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên
fms = 200N
một đoạn đường nằm ngang dài 20 m với một lực có độ
Bài giải :
lớn khơng đổi bằng 300 N và có phương hợp với độ dời
GV : các em hãy tính cơng của lực kéo góc 300 . Lực cản do ma sát cũng được coi là khơng đổi
và lực ma sát ?
và bằng 200 N. Tính công của mổi lực. Động năng của
HS : AF = F.s.cosα
xe ở cuối đoạn đường bằng bao nhiêu ?
Bài giải :
a) Công của lực kéo và lực ma sát :
AF = F.s.cosα = 300.20.cos 300 = 5196,2 (J)
Ams = fms.scos1800
b) Áp dụng định lí động năng :
Ams = fms.scos1800 = - fms.s = -200.20 = - 4000 (J)
b) Áp dụng định lí động năng :
52
A = Wđ - Wđ0
⇔ AF – Ams = Wđ - Wđ0
⇒ Wđ = AF – Ams
A = Wđ - Wđ0 ⇔ AF – Ams = Wđ - Wđ0
⇒ Wđ = AF – Ams = 5196,2 – 4000 = - 1196,2 (J)
Bài 7: Một vật khối lượng 2kg đứng yên tại A. Dùng một
lực F để kéo vật lên thẳng đứng một đọan AB = h = 1,5m
với gia tốc 2m / s 2 . Lấy g = 9,8 m / s 2 .Tính cơng của lực
F và cơng của trọng lực của vật.
a) Tính động năng của vật tại B.
Bài 8: Một ôtô khối lượng 1tấn bắt đầu chuyển động từ
nghỉ trên mặt đường ngang. Sau thời gian mở máy, ơtơ
có vận tốc 5m/s. Tính công của lực phát động của đầu
máy xe thực hiện trong hai trường hợp:
a) Bỏ qua ma sát giữa xe với mặt đường.
b) Do ma sát, năng lượng của động cơ giảm 10%.
Bài 9: Một vật có khối lượng 10kg đang di chuyển với
vận tốc 6m/s.
a) Tính động năng và động lượng của vật.
Nếu có một lực 20 N được đặt lên vật theo chiều ngược
chiều chuyển động.
b) Tính thời gian và quãng đường vật di chuyển
trước khi ngừng chuyển động.
Bài 10: Một ôtô khối lượng 4000kgđang chạy với vận tốc
72km/h thì lái xe thấy có vật chướng ngại ở cách 80m và
đạp phanh. Đường ướt, hệ số ma sát 0,2. Tính động
năng ban đầu của xe, cơng của lực ma sát, động năng và
vận tốc của xe lúc chạm vào vật.
53
Tiết Bài tập 21
BÀI TẬP THẾ NĂNG
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng được công thức xác định thế năng trong đó phân biệt:
+ Cơng của trọng lực ln làm giảm thế năng. Khi thế năng tăng tức là trọng lực đã thực hiện một
công âm.
+ Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. Từ đó nắm
vững tính tương đối của thế năng và biết chọn gốc thế năng cho phù hợp trong việc giải các bài tóan
có liên quan đến thế năng.
- Nắm vững và áp dụng thành thạo phương pháp đồ thị để tính cơng của lực đàn hồi. Từ đó giải quyết
các bài tốn về thế năng đàn hồi
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 / Phần lý thuyết :
. Thế năng của một vật trong trọng trường.
Thế năng trọng trường của một vật khối lượng m ở độ cao z (so với độ cao gốc mà ta chọn z = 0) là :
Wt = mgz
. Thế năng đàn hồi
kx 2
wdh =
2
+ Biến thiên thế năng.
. Công của trọng lực khi một vật chuyển động trong trọng trường được đo bằng hiệu thế năng của vật
trong chuyển động đó.
AMN = Wt(M) – Wt(N)
. Cơng của lực đàn hồi:
A12 = Wdh1 − Wdh 2
2 / Phần giải các bài tập
Hoạt động của học sinh và giáo viên
Nội dung
Bài 1 :
Bài 1 : Dưới tác dụng của trọng lực, một vật có
Bài giải :
khối lượng m trượt khơng ma sát từ trạng thái
GV :Từ hình vẽ trên các em hãy tính cơng do nghỉ trên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài
trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C ? BC = l và độ cao BD = h. Hãy tính cơng do
HS : A = Px.l = Psinα.BC
trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến
C và chứng tỏ công này chỉ phụ thuộc sự chênh
h
= P.l.sinα = P.l. = P.h
lệch độ cao giữa hai điểm B và C.
l
GV : Từ biểu thức trên các em rút ra kết luận như Bài giải :
Công do trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ
thế nào ?
B đến C
HS :
A = Px.l = Psinα.BC = P.l.sinα
Công trọng lực phụ thuộc vào h chứng tỏ công
h
này chỉ phụ thuộc sự chênh lệch độ cao giữa hai
= P.l. = P.h
điểm B và C
l
.Bài 2 :
này chỉ phụ thuộc sự chênh lệch độ cao giữa hai
Bài giải :
điểm B và C.
GV : Độ biến thiên động năng của xe trong trọng Bài 2 : Trong cơng viên giải trí, một xe có khối
trường khi nó dịch chuyển trong mỗi trường hợp : lượng 80 kg chạy trên đường ray có mặt cắt
HS tuần tự trình bày :
như trên hình vẽ dưới đây. Độ cao của các
a) Từ A đến B : mg(hA – hB)
điểm A, B, C, D, E được tính đối với mặt đất và
b) Từ B đến C : mg(hB – hC)
có các giá trị :
c) Từ A đến D : mg(hA – hD)
hA = 20 m ; hB = 10 m ; hC = 15 m ; hD = 5
d) Từ A đến E : mg(hA – hE)
m ; hE = 18 m .
Tính độ biến thiên động năng của xe trong
trọng trường khi nó dịch chuyển :
a)Từ A đến B
b) Từ B đến C
c)Từ A đến D
d) Từ A đến E
54