CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Tải bản đầy đủ - 0trang
Trong
vận hành HTĐ có thể xuất hiện tình trạng sự
cố và chế độ làm việc khơng bình thường của các phần
tử. Lúc này, hiện tượng là dòng điện tăng cao nhưng
điện áp lại thấp.
Như
vậy muốn HTĐ hoạt động bình thường thi HTĐ
phải có hệ thống bảo vệ rơle để phát hiện sự cố và cơ
lập nó càng nhanh càng tốt.
6
Sự
cố: Ngắn mạch N(3) , N(2) , N(1) , N(1,1) , ngắn mạch
các vòng dây trong MBA, ngắn mạch giữa các vòng dây
trong máy phát điện.
Trạng thái khơng bình thường: Quá tải, quá áp, giảm
tần.
Nguyên nhân:
Do cách điện già cõi
Thao tác sai, nhằm lẫn
…
7
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
1.3.5
Tính chọn lọc
Tác động nhanh
Độ nhạy
Độ tin cậy
Kinh tế
8
1.3.1 Tính chọn lọc: Khi phần tử nào bị sự cố hay hư
hỏng thì bảo vệ rơle chỉ cần loại bỏ phần tử đó.
Ví dụ:
MC1
MC2
9
1.3.2 Tác động nhanh: Đảm bảo tính ổn định của các
máy phát làm việc song song trong HTĐ. Giảm tác hại
của dòng ngắn mạch đến các thiết bị, giảm xác suất
gay hư hỏng nặng hơn, nâng cao hiệu quả tự đóng lại.
Thời gian cắt = thời gian tác động của bảo vệ +
thời gian tác động máy cắt
Ví dụ:
Đường dây 300 → 500 Kv:
0.1 → 0.12 s
Đường dây 110 → 220 Kv:
0.15 → 0.3 s
Đường dây 6 → 10 Kv
:
1.5 → 3 s
Càng xa nguồn càng ít ảnh hưởng đến tính ổn
định của HTĐ
10
1.3.3 Độ nhạy: Khi sự cố
đoạn BC, BV2 tác động
(tính chọn lọc). Nếu BV2 khơng tác động (vì lý do nào
đó) thì BV1 tác động. BV1 dự phòng cho BV2 phải có
tính nhạy. Tuy nhiên BV1 khơng cần dự phòng cho BV3.
Đặc trưng độ nhạy: Knh khoảng 1.5 →2.0
Theo dòng ngắn mạch:
K nh
Theo điện áp ngắn mạch:
K nh
MC1
MC2
I NM min
U kd
I kd
U N max
MC3
11
1.3.4 Độ tin cậy: Khi có sự cố trong vùng BV thì BV
phải tác động chắc chắn. Nhưng nó khơng tác động đối
với các sự cố mà nó khơng được giao.
Để bảo vệ tin cậy cao cần phải dùng các sơ đồ
đơn giản, giảm số lượng rơle và các tiếp xúc, cấu tạo
đơn giản, chế độ lấp ráp bảo đảm chất lượng đồng thời
kiểm tra, bảo trì thường xuyên.
12
1.3.5 Kinh tế: phải lựa chọn phù hợp yêu cầu để luôn
đảm bảo giá thành phải chăng.
13
Gồm có :
Phần đo lường
Phần logic
oPhần đo lường liên tục thu nhận tín hiệu về trạng
thái của đối tượng được bảo vệ. Ghi nhận xuất hiện sự
cố và tình trạng làm việc khơng bình thường rồi truyền
tín hiệu đến phần logic. Phần đo lường nhận tín hiệu
thơng qua biến dòng điện và biến điện áp
oPhần logic nhận tính hiệu từ phần đo lường để
phản ánh tình trạng của đối tượng bảo vệ. Phần logic
có thể là tổ hợp các rơle trung gian hay mạch logic tín
hiệu (0-1), rơle thời gian và phần tử điều khiển máy
cắt. Phần này hoạt động theo chương trình định sẵn 14
đi
điều khiển máy cắt.
Ký hiệu
Tên gọi
Ký hiệu
Tên gọi
21
BV khoảng cách
47
BV thứ tự pha
21N
BV khoảng cách chống chạm đất
48
BV mất gia tốc
24
BV quá từ
49
BV nhiệt độ
25
BV đồng bộ
49R
BV nhiệt độ Roto
26
BV dầu
49S
BV nhiệt độ Stato
27
BV thấp áp
50
BV quá dòng cắt nhanh
30
BV chỉ thị vùng bảo vệ
50N
BV quá dòng cắt nhanh chống chạm đất
32F
BV định hướng cs thứ tự thuận
51
BV quá dòng cực đại
32R
BV định hướng cs thứ tự nghịch
51BF
BV hư hỏng máy cắt
33
BV chị thị mức dầu thấp
51G
BV quá dòng chống chạm đất
37
BV dòng điện thấp và cs thấp
51GS
BV quá dòng chạm đất Stato
40
BV phát hiện mất kích thích MF
51N
15
BV q dòng chống chạm đất
46
BV dòng điện thứ tự nghịch
51V
BV q dòng có kiểm tra áp thấp
Ký hiệu
Tên gọi
Ký hiệu
Tên gọi
52
Máy cắt
80
Rơle phát hiện mất nguồn DC
59
BV quá điện áp
81
Rơle tần số
59N
BV quá điện áp thứ tự không cđ
85
Bảo vệ tần số cao, pilot
62
Rơle thời gian
86
Rơle cắt và khóa máy cắt
63
Rơle áp suất
87
Bảo vệ so lệch
64
Rơle chống chạm đất
87G
Bảo vệ so lệch máy phát
64R
Rơle chống chạm đất Rơto
87T
Bảo vệ so lệch máy biến áp
67
Rơle dòng định hướng
87B
Bảo vệ so lệch thanh cái
67N
Rơle dòng định hướng chống
cđ
87N
Bảo vệ so lệch chống chạm đất
74
Rơle xóa giám sat mạch cắt
90
Rơle điều hòa điện thế
76
Rơle quá dòng điện DC
92
Rơle định hướng cs và điện áp
78
Rơ le MĐB hay đo góc lệch pha
95
Rơle phát hiện đứt mạch thứ cấp
16
BI
79
Tự đóng lại
96
Rơle trung gian