Bảng 4.32: Tổng hợp các quy trình kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng
Tải bản đầy đủ - 0trang
KẾT LUẬN
Kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nước có vai trò
đặc biệt quan trọng trong việc quản lý và sử dụng hiệu quả vốn nhà nước, nhất là trong
bối cảnh nợ công tăng cao như hiện nay. Thời gian vừa qua cho thấy đầu tư xây dựng
cho nhiều dự án sử dụng vốn nhà nước không hiệu quả do không đảm bảo mục tiêu chi
phí dẫn đến phải điều chỉnh hợp đồng, dự toán và tổng mức đầu tư. Để giải quyết được
vấn đề này cần phải có một bộ phận độc lập thuộc chủ đầu tư dự án sử dụng nhà nước
thực hiện cơng tác kiểm sốt chi phí. Bộ phận KSCP kiểm sốt chi phí đầu tư xây
dựng theo quy trình kiểm sốt chi phí từ khi xác định TMĐT, dự tốn xây dựng cơng
trình, dự tốn gói thầu, giá hợp đồng, giá thanh toán hợp đồng và quyết toán hợp đồng
đến quyết tốn dự án hồn thành.
Nội dung luận án đã đưa được các nhân tố ảnh hưởng đến việc kiểm sốt chi phí
thơng qua việc xác định các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông
tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước. Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng để đề xuất quy trình kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình nhằm hạn chế
những nhân tố tiêu cực trong kiểm sốt chi phí. Cụ thể, Nghiên cứu có những điểm
mới và đóng góp như sau:
ề phương diện học thuật
Luận án đã làm rõ được sự khác biệt giữa quản lý chi phí và kiểm sốt chi phí
trong đầu tư xây dựng. Trên cơ sở các số liệu thứ cấp đã xác định được các nhân tố
ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn
nhà nước trong kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Bên cạnh đó, kết quả
nghiên cứu cũng chứng minh cụ thể kiểm sốt chi phí thành công phụ thuộc vào điều
kiện năng lực chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước (khả năng thu thập->xử lý >đánh giá -> ra quyết định).
Kết quả nghiên cứu xác định rõ và định lượng các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước trong
kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng. Theo đó, nhân tố quan trọng nhất thuộc về nhân tố
cơng cụ kiểm sốt chi phí của chủ đầu tư, sự hợp lý của quy trình kiểm sốt chi phí của
chủ đầu tư, trình độ chun mơn của người kiểm sốt chi phí thuộc đơn vị của chủ đầu
tư, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ kiểm sốt chi phí của chủ đầu tư. Ngoài ra, từ
nghiên cứu cũng phát hiện thêm các nhân tố khách quan (quy định pháp luật của nhà
nước có liên quan, hệ thống định mức, biến động giá của các yếu tố chi phí (vật liệu,
nhân công, máy thi công)), quy mô của dự án, loại dự án, tính chất của dự án và nguồn
vốn của dự án) tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu tư dự án sử dụng
vốn nhà nước để từ đó đề xuất được quy trình kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình sử dụng vốn nhà nước theo trình tự đầu tư xây dựng. Đây là điểm mới của đề tài
mà các nghiên cứu trước đây đề cập chưa đầy đủ.
ề phương diện thực tiễn
Luận án đã làm rõ thực trạng việc kiểm sốt chi phí tại Việt Nam hiện nay, chỉ
ra được những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin của chủ đầu
tư dự án sử dụng vốn nhà nước: trình độ chun mơn của người kiểm sốt chi phí
thuộc đơn vị của chủ đầu tư, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ kiểm sốt chi phí của
chủ đầu tư, quy trình kiểm sốt chi phí…
Luận án cũng đã phân tích những bất cập của cơ chế kiểm sốt chi phí đầu tư
xây dựng hiện nay tại Việt Nam ảnh hưởng tới khả năng thu thập và xử lý thông tin
của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước. Từ đó, khuyến nghị các giải pháp nhằm
tiếp tục hoàn thiện cơ chế kiểm sốt chi phí tại Việt Nam, khắc phục triệt để tình trạng
khơng kiểm sốt được chi phí.
Nội dung luận án là cơ sở để xây dựng quy trình kiểm sốt chi phí giúp chủ đầu
tư sử dụng vốn nhà nước thực hiện cơng tác kiểm sốt chi phí một cách có hiệu quả.
Để những đề xuất của luận án được áp dụng thực tế thì cần thiết phải đáp ứng
được những kiến nghị sau:
Thứ nhất, Nhà nước khi ban hành các hướng dẫn về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng, trong đó yêu cầu chủ đầu tư phải có quy trình kiểm sốt chi phí do mình lập
theo điều kiện cụ thể của từng dự án.
Thứ hai, Đối với dự án do mình quản lý bắt buộc chủ đầu tư phải xây dựng được
quy trình kiểm sốt chi phí, trong đó bao gồm các cơng cụ kiểm sốt chi phí để thu
thập và xử lý thơng tin đáp ứng được yêu cầu nhanh và chính xác các số liệu ghi chép
trong q trình kiểm sốt chi phí.
Thứ ba, đội ngũ kiểm soát của chủ đầu tư dự án sử dụng vốn nhà nước phải có
năng lực trong việc kiểm sốt chi phí đặc biệt là khả năng thu thập và xử lý thơng tin
trong kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng.
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1. Lê Mạnh Cường, Lê Văn Cư, Hoàng Xuân Hiệp (5/2017), “Đổi mới cơ chế xác
định tư vấn đầu tư xây dựng”, Tạp chí Xây dựng Việt Nam, (Số 56), trang 168-171;
2. Lê Mạnh Cường (7/2017), “Hợp đồng xây dựng-một công cụ kiểm sốt chi
phí”, Tạp chí Giao thơng vận tải, (số 58), trang 90-93;
3. Lê Mạnh Cường (3/2018), “Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng theo các bước
thiết kế, Tạp chí Xây dựng Việt Nam, (Số 57), trang 62-64.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Nguyễn Thế Anh (4/2016), Ứng dụng phương pháp quản lý giá trị thu được
EVM (Earn Value Management) vào quản lý dự án xây dựng sử dụng phần mềm
đấu thầu GXD, Tạp chí Kinh tế xây dựng.
2. Salman Azbar, Syed M.Ahmed and Amaury A. Caballero(1997), Hình thành
thống nhất giữa lập dự tốn chi phí và kiểm sốt chi phí các dự án đầu tư xây dựng.
3. Nguyễn Thị Bình (2012), Hồn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng
cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt nam, Luận án tiến sỹ
kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
4. Ban quản lý dự án Hạ tầng Tả Ngạn –UBND thành phố Hà Nội, báo cáo giám
sát đánh giá đầu tư dự án đường 5 kéo dài của lập năm 2012.
5. Ban quản lý đường sắt đô thị Hà Nội-UBND thành phố Hà Nội, dự án đầu tư
xây dựng tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà nội, Tuyến 2, đoạn Nam Thăng
Long-Trần Hưng Đạo (Thiết kế cơ sở điều chỉnh) tháng 3/2017.
6. Ban quản lý Đường sắt đô thị-UBND thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ điều chỉnh
dự án kèm theo tờ trình số 4024/TTr-BQLĐSĐT ngày 30/12/2016.
7. Bộ Công an, văn bản số 852/BCA-H41 ngày 16/4/2018 về việc tổng kết đánh
giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
8. Bộ Giao thông vận tải, văn bản số 11100/BGTVT-CQLXD ngày 02/10/2018 về
việc tham gia ý kiến đối với dự thảo Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
9. Bộ Giao thông vận tải, văn bản số 3442/BGTVT-CQLXD ngày 04/4/2018 về
tình hình thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
10. Bộ Giáo dục và Đào tạo, văn bản số 1237/BGDĐT-KHTC ngày 30/3/2018 về
việc tổng kết, đánh giá Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 23/5/2015 và các văn
bản hướng dẫn.
11. Bộ Khoa học và Công nghệ, văn bản số 881/BKHCN-VP ngày 03/4/2018 về
việc tổng kết, đánh giá Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
12. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, văn bản số 2150/BNN-XD ngày
16/3/2018 về việc góp ý sửa đổi Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn bản
hướng dẫn.
13.Bộ Tài chính, văn bản số 12782/BTC-ĐT ngày 17/10/2018 về việc góp ý dự
thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
14.Bộ Xây dựng, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 về Hướng dẫn
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
15.Dương Văn Cận (01/2014), Phương pháp kiểm soát chi phí để nâng cao hiệu
quả đầu tư của dự án, Tạp chí Kinh tế xây dựng.
16.Dương Văn Cận (2005), Nghiên cứu định hướng đổi mới về quản lý kinh tế
trong đầu tư xây dựng phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa; Mã số: RD 01 - 04.
17.Chính phủ (8/2013), Báo cáo đánh giá thực trạng đầu tư sử dụng vốn nhà nước
18.Chính phủ, Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình.
19.Chính phủ, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư và xây dựng.
20.Chính phủ, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý chi phí
đầu tư và xây dựng.
21.Chính phủ, Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16/7/2018 về sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
22.Cục Hàng không -Bộ Giao thông vận tải, văn bản số 2996/CHK-KHĐT ngày
12/8/2014 về Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thi hành
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
23.Phan Mạnh Cường (2014), Nghiên cứu phương pháp xác lập giá xây dựng tổng
hợp xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ trong điều kiện Việt Nam, Luận án
tiến sỹ kinh tế, Đại học Giao thông Vận tải.
24.Nguyễn Thị Hạnh Duyên (2016), Tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng
cường kiểm sốt chi phí trong các doanh nghiệp xây dựng cơng trình giao thơng
đường bộ, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
25.Lê Anh Dũng (2015), Lập kế hoạch và quản lý dự án đầu tư xây dựng, Nhà
xuất bản xây dựng.
26.Nguyễn Minh Đức (2012), Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nước, Luận án tiến sỹ
kinh tế, Đại học Xây dựng.
27.Bùi Tiến Hanh và Phạm Thanh Hà (2015), Giáo trình quản lý chi phí dự án
đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, Học viện Tài chính.
28.Nguyễn Đình Hiếu (02/2013), Khả năng áp dụng phương pháp Earn Value
Management (EVM) trong việc kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, Tạp
chí Kinh tế xây dựng.
29.Nguyễn Phương Hoa (2011), Kiểm soát quản lý, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế
quốc dân.
30.Nguyễn Văn Hoan (2007), Nghiên cứu phương pháp kiểm sốt chi phí xây dựng
cơng trình phù hợp với nền kinh tế thị trường; Mã số: RD 05 - 07.
31.Trần Văn Hồng (2002), Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của nhà nước, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính.
32.Nguyễn Quang Hưng (2011), Đổi mới kiểm sốt chi ngân sách thường xun
của chính quyền địa phương các cấp qua kho bạc nhà nước, Luận án tiến sỹ kinh
tế, Học viện Tài chính.
33.Nguyễn Thịnh Mai Hương, (2014), Đề xuất giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi
phí cho chủ đầu tư trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng, Luận văn
Thạc sỹ, Đại Học Xây dựng.
34.Giáp Đăng Kha (2015), Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất nhằm tăng cường
kiểm sốt chi phí trong các doanh nghiệp xây lắp, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học
viện Tài chính.
35.Trần Văn Khơi (1999), Đổi mới cơng tác lập và quản lý dự án đầu tư tăng
năng lực thiết bị thi công của doanh nghiệp xây dựng giao thông, Luận án tiến sỹ
kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
36.Nguyễn Cơng Khối (2002), Nghiên cứu hồn thiện một số vấn đề về định giá
trong xây dựng ở các cơng trình dụng vốn nhà nước, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại
học Xây dựng.
37.Đài truyền hình Việt Nam, Văn bản số 288/THVN-KHTC ngày 21/3/2018 về
việc tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn bản
hướng dẫn.
38.Đặng Thị Dinh Loan (1/2017), Giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác tư vấn
kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng, Tạp chí Kinh tế xây dựng.
39.Trần Hồng Mai (2001), Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng
quản lý chi phí trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh
tế, Đại học Xây dựng.
40.Đinh Hoài Nam (2016), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các doanh
nghiệp trong tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị, Luận án tiến sỹ kinh tế,
Học viện Tài chính.
41.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, văn bản số 1879/NHNN-TCKT ngày 26/3/2018
về việc tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn
bản hướng dẫn.
42.Nhà Xuất bản Tài Chính (2016), Cẩm nang quản lý chuyên nghành xây dựng
hướng dẫn quản lý chi phí, hạch tốn nghiệp vụ kinh tế phát sinh dành cho giám
đốc, kế toán đơn vị chủ đầu tư và thi cơng xây dựng.
43.Phạm Bính Ngọ (2011), Tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự
tốn trực thuộc Bộ Quốc phòng, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
44.Nguyễn Thanh Phong và Lê Thanh Vân (2015), Phương pháp định lượng trong
quản lý kinh doanh và dự án xây dựng, Nhà xuất bản Xây dựng.
45.Nguyễn Văn Phượng (2015), Kiểm soát nhà nước đối với gian lận chuyển giá ở
Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
46.Quốc hội, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
47.Quốc hội, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014
48.Quốc hội, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015
49.Quốc hội, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
50. Quốc hội, Nghị Quyết số 26/2016/QH14 ngày 25/6/2015 ngày 10/11/2016.
51.Sở Xây dựng Nghệ An, văn bản số 1567/SXD-KTKH ngày 14/8/2014 về việc
đánh giá Nghị định số 112/2009/NĐ-CP và đề xuất những nội dung cần quy định
trong Nghị định về quản lý chi phí đầu tư XD thay thế Nghị định số 112/2009/NĐCP.
52.Sở Xây dựng Bắc Kạn, văn bản số 391/SXD-KTXD ngày 30/3/2018 về việc tổng
kết đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
53.Sở Xây dựng Quảng Bình, văn bản số 1207/SXD-KTXD ngày 13/8/2014 về việc
góp ý Nghị định 112/NĐ-CP ngày 14/12/2009.
54.Sở Xây dựng Cà Mau, văn bản số 652/SXD-KT& QLXD ngày 29/3/2018 về
việc tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định 32/2015/NĐ-CP của Chính phủ và
các văn bản liên quan trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
55.Sở Xây dựng Hà Nội, văn bản số 6031/SXD-PC ngày 15/8/2014 về việc góp ý
xây dựng dự thảo Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
56.Sở Xây dựng Hải Phòng, văn bản số 1579/SXD-QLHĐXD ngày 03/9/2014 về
việc cho ý kiến góp ý để xây dựng Nghị định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình, hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
57.Sở Xây dựng Đồng Tháp, văn bản số 349/SXD-KT&VLXD ngày 30/3/2018 về
báo cáo tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các
văn bản hướng dẫn.
58.Sở Xây dựng Quảng Trị, văn bản số 379/SXD-QLXD ngày 27/3/2018 về việc tổng
kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
59.Nguyễn Đình Thọ (2013), Giáo trình phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh, Nhà Xuất bản Tài chính.
60.Nguyễn Thanh Thủy (2017), Giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
của tập đoàn Điện lực Việt Nam, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính.
61.Chu Thị Thu Thu (2016), Tổ chức kiểm sốt nội bộ chi phí sản xuất với việc
nâng cao hiệu quả tài chính trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, Luận án
tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân.
62.Tạ Thị Tin (2011), Nghiên cứu vận dụng phương pháp quản lý giá trị thu
được (EVM) để quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn thi công, Luận văn
thạc sỹ, Trường Đại học Xây dựng.
63.Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, văn bản số 128/BC-UBND ngày 21/3/2018 về
báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính
phủ .
64.Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, văn bản số 3907/UBND-VP ngày
26/4/2018 về việc tổng kết đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
và các văn bản hướng dẫn.
65.Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu, văn bản số 70/BC-UBND ngày 30/3/2018 về
báo cáo tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
66. Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk lắk, văn bản số 74/BC-UBND ngày 09/4/2018 về
Tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 23/5/2015
của Chính phủ và các Thơng tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
67. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, văn bản số 153/BC-UBND ngày 26/3/2018 về
báo cáo tình hình quản lý chi phí theo Nghị định số 32/2015/NĐ-CP của Chính
phủ và các văn bản hướng dẫn.
68. Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế, văn bản số 2072/UBND-XDCB ngày
29/3/2018 về việc đánh giá việc thực hiện Nghị định số 32/2015/NĐ-CP và các văn
bản hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
69. Viện Kinh tế xây dựng, Một số báo cáo thẩm tra dự toán.
70. Viện quản lý dự án (2001), Cẩm nang kiến thức cơ bản về quản lý dự án.
Tiếng Anh:
71. Chris Hendrickson, Depaterment of civil Enviromental Engineering, Carnegie
Mellon(2000), Project management for construction, pages 410-444, Cost control,
Monitoring and Accounting.
72. National Public Works Convinerence(1998), Cost Control Manual.
73. Eur Ing Albert Lester, CEng, FICE, FIMechE, FIStructE, FAPM (2003),
Project Planning and Control, page 220-255, Elsevier Butterworth-Heinemann.
74. Guidance Note (1992), Cost management in Engineering Construction Projects.
75. Harold Kerzer, ph.D. (2009), Project management, a systems approach to
planing, scheduling and controling, page 629-713, John Wiley & Sons,Inc.
76. Ivan Damnjanovic, Stuart Anderson, Andrew Wimsatt, Kenneth F.
Reinschmidt, and Devanshu Pandit (2009), Evaluation of way and procedures to
reduce construction cost and increase competition, NTIS Springfield, Virginia 22161.
77. Keith Potts (2008), Construction Cost Management, leanimg from case
studies, page 197-210, Taylo & Francis Group.s
78. Keoki Sears, Glenn A.Sears, Richard Clough (2011), Constrution project
Management.
79. Ko Wee Liang (2005), Cost Control in Construction project of site,
University Teknologi Malaysia.
80. Laurence J Plole (2013), Cost Engineering for Project success an Australian
Perspective.
81.Notre Dame University Louaize (2002), Project cost & Schedule Control,
Measuring and forecasting Completion Basic.
82.Roger Flanga & Brian Tate(1997), Cost control in Buiding Design .
83.Robert D. Baker (1991), Time & cost relationships in construction, University
of Florida.
84.Peter K.M.Ho(2009), Cost Control in Chinese Construction Sector.
85.Yakubu Adisa Olawale, Ph.D, MCIOB and Mingsun, Ph.D (professor) (2010)
Cost and time control of construction Project: Inhibiting factor and mitigating
mesures in pratice.
86.https://www.costmanagement.eu/blog-article/what-is-the-difference-betweencost-control-and-cost-management.