5 Đạo đức kinh doanh trong nền kinh tế toàn cầu
Tải bản đầy đủ - 0trang
21
22
2.6. Các triết lý đạo đức cơ bản
2.6.1. Nhóm triết lý đạo đức theo quan điểm vị lợi
2.6.2. Nhóm triết lý đạo đức theo quan điểm pháp lý
2.6.3. Triết lý đạo đức nhân cách
23
Nội dung của các triết lý đạo c ch yu
Cách tiếp cận
Triết lý
Egoism
(chủ nghĩa vị kỷ)
Quan điểm
T tởng chủ đạo
Hành vi đợc coi là đúng đắn hay có thể chấp nhận đợc là khi chúng có thể mang lại
lợi ích cho một cá nhân, con ngời, đối tợng cụ thể đợc mong muốn.
vị lợi
Utilitarism
Hành vi đợc coi là đúng đắn hay có thể chấp nhận đợc là khi chúng có thể mang
(chủ nghĩa vị lợi)
lại nhiều lợi Ých, nhiỊu ®iỊu tèt cho rÊt nhiỊu ngêi, nhiỊu ®èi tợng.
Deontology
(thuyết đạo đức hành vi)
Quan điểm pháp lý
hành vi cụ thể và cách thức chúng đợc tiến hành, chứ không chú trọng vào kết quả.
Bởi kết quả tốt là hệ quả tất yếu của hành vi đúng đắn.
Relativist
Coi trọng việc đánh giá tính chất đạo đức của hành vi dựa vào kinh nghiệm chủ
(chủ nghĩa đạo đức
quan của mỗi ngời hay nhóm ngời. Hành vi đợc coi là phù hợp khi chúng đợc những
tơng đối)
ngời đại biểu coi là đúng đắn.
Justice
(thuyết đạo đức - công lý)
Quan điểm đạo đứC
Chú trọng đến việc bảo vệ quyền của cá nhân và quan tâm đến việc xét từng
Virtue ethics
(thuyết đạo đức - nhân cách)
Đánh giá tính chất đạo đức trên cơ sở sự công bằng: cùng chia sẻ, có trật tự và t
ơng thân tơng ái. Hành vi đợc coi là đúng đắn khi tất cả mọi ngời đều coi là đúng
đắn.
Cho rằng đạo đức trong từng hoàn cảnh không chỉ là thoả mãn những yêu cầu đạo
đức phổ biến, mà còn đợc quyết định bởi những hành vi thể hiện nhân
cách (t cách đạo đức tốt).
24
2.7 Mt s cụng c v phng pháp giải quyết
các vấn đề đạo đức trong kinh doanh
2.7.1 Phân tích đối tượng hữu quan
2.7.2 Algorithm đạo đức
25
2.7.1 Phân tớch i tng hu quan
Những ngời có liên quan là nh÷ng Ai? Họ có những mâu thuẫn gì?
(Cung cấp những công cụ để cân nhắc các yếu tố khác nhau và đưa ra quyết định)
Các vấn đề do mâu thuẫn về lợi ích
Các vấn đề về sự cơng bằng và tính
trung thực
Các vấn đề đạo đức
Các vấn đề về giao tiếp
Các vấn đề về các môi quan hệ của
tổ chức
26
* Các đối tượng hữu quan
Đối tượng hữu quan là những người vì lý do riêng có mối quan tâm và/hoặc có thể bị ảnh hưởng, trực tiếp
hoặc gián tiếp, bởi một quyết định hay kết quả của một quyết định; họ là những người có quyền lợi cần
được bảo vệ và có thể có phản ứng hay khả năng can thiệp nhằm thay đổi quyết định hay kết quả theo
chiều hướng nhất định.
- Chủ sở hữu
- Người lao động
- Khách hàng
- Ngành
- Cộng đồng
- Chính phủ
27
* Các đối tượng hữu quan
Bên ngoài
Bên trong
-
-
Khách hàng
Hoài bão, giá trị tinh thần
Cam kết và nghĩa vụ xã hội
Bảo toàn và phát triển tài sản
Uy tín, danh tiếng
Cơ hội thăng tiến
Quyền lực, địa vị, lơng
Thị trờng tơng lai
Sự an toàn và Giá
Phát triển ngành
Biện pháp cạnh tranh
Thị trờng, thị phần
Cộng đồng
Ngời lao động
Quảng cáo và marketing
Cạnh tranh
Ngời quản lý
-
Chủ sở hữu
Sự bền vững và lành mạnh của môi trờng kinh
tế văn hoá - xã hội tự nhiên
Trung thực và đợc tôn trọng
Quyền sở hữu và sử dụng phát minh, bí mật th
Trách nhiệm xã hội
Nghĩa vụ pháp lý, đạo đức
ơng mại
Điều kiện lao động
Tiền lơng
Trung gian: Chính phủ
Phát triển bền vững môi trờng kinh tế văn hoá - xã hội tự nhiên
Cân đối, bình đẳng, trung thực, công bằng, công lý
Nghĩa vụ và trách nhiệm kinh tế pháp lý - đạo đức nhân đạo
28
Cỏch tip cn nhng ngi hữu quan
Nhận diện vấn đề đạo đức
Các vấn đề do mâu thuẫn về lợi ích
Các vấn đề về sự cơng bằng và tính
trung thực
Vấn đề đạo đức
Các vấn đề về giao tiếp
Các vấn đề về các môi quan hệ của tổ
chức
29
2.7.2 Algorithm đạo đức
(Ra quyết định đạo đức bằng algorithm)
•
•
Algorithm là gì ?
Là hệ thống các bước đi có quy tắc, nguyên tắc, tạo thành chuỗi thao tác logic để
giải bài tốn sáng tạo
Là cơng cụ sử dụng tốn học vào phương pháp suy luận trong các lĩnh vực nhất định.
o
o
Algorithm ĐĐ là gì?
Là một hệ thống các bước đi với một quy tắc, trật tự nhất định để chỉ ra những quan
điểm và giải pháp có giá trị về mặt ĐĐ.
Là công cụ giúp nhận diện giải pháp ĐĐ tối ưu trong kinh doanh.
Trong nghiên cứu ĐĐ, algorithm gồm một tập hợp có hệ thống những câu hỏi logic làm
cơ sở xác định những nhân tố cơ bản của hành vi, quyết định sự khác nhau về hành
vi ĐĐ của các cá nhân trong các hoàn cảnh khác nhau
o
o
Algorithm là một thuật ngữ phổ biến trong toán học để chỉ một phương pháp hệ thống nhằm giải quyết một vấn đề
nhất định
Trong lĩnh vực tin học, Algorithm chỉ một tập hợp hữu hạn những bước công việc nhất định đã xác định trước để chỉ
dẫn cách giải quyết 1 vấn đề cụ thể
Trong nghiên cứu hành vi của con người, algorithm đạo đức chỉ một tập hợp có hệ thống những câu hỏi logic được sử
dụng để là cơ sở cho việc xác định các nhân tố cơ bản hình thành nên hành vi và các quyết định khác nhau giữa
các cá nhân, hay từng hoàn cảnh.
30
Những câu hỏi logic
Các câu hỏi logic
1. Mục tiêu: DN muốn điều gì?
2. Biện pháp:DN cần làm gì để đạt mục tiêu?
3. Động cơ: Điều gì thơi thúc DN theo đuổi M.tiêu?
4. Hậu quả: DN có thể lường trước hậu quả nào?
Cơ sở của các câu hỏi logic
–
–
–
–
Có nhiều đáp án cho 1 vấn đề ĐĐKD
Cư xử của mỗi người đều có động cơ
Mọi hành động đều gây ra hậu quả.
Giá trị ĐĐ tuỳ quan điểm từng người
31