CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY NƯỚC KHOÁNG THẠCH BÍCH THUỘC TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI
Tải bản đầy đủ - 0trang
- 35 -
Nhà máy đã áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001-2000
vào trong việc quản lý sản xuất và kinh doanh nên sản phẩm của Nhà máy đạt chất
lượng cao, chất lượng phục vụ tốt, thị trường tiêu thụ rộng khắp.
- Sản phẩm của Nhà máy được người tiêu dùng bình chọn là Hàng Việt Nam
Chất Lượng Cao trong 4 năm liền (2004 - 2007).
- Liên tiếp trong 2 năm liền (2004, 2006) Thương hiệu Thạch Bích được
Trung Ương Hội Doanh Nghiệp Trẻ Việt Nam bình chọn thương hiệu đoạt giải Sao
Vàng Đất Việt.
- Tháng 4 năm 2006 Thạch Bích được chứng nhận là một trong 500 thương
hiệu nổi tiếng tại Việt Nam do người tiêu dùng bình chọn được phối hợp tổ chức
bởi Phòng thương mại & Công nghiệp Việt Nam và Công ty ACNielsen.
- Tháng 10 năm 2006 Nhãn hiệu Thạch Bích được chương trình tư vấn và
bình chọn là nhãn hiệu cạnh tranh - nổi tiếng Quốc Gia năm 2006 do Cục Sở hữu
Trí tuệ tổ chức và bình chọn.
Hơn mười hai năm xây dựng phát triển và trưởng thành, thương hiệu Thạch
Bích đã được khẳng định vị thế trên thị trường. Trong những năm đến, Nhà máy
tiếp tục đầu tư thực hiện chiến lược xây dựng thương hiệu Thạch Bích trở thành
thương hiệu nước giải khát hàng đầu tại Miền Trung - Tây Nguyên; tạo tiền đề phát
triển và nâng cao thị phần tiêu thụ tại các tỉnh Miền Bắc và Miền Nam. Thời gian
đến, Nhà máy sẽ không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và công tác phục vụ
khách hàng ở mức tốt nhất để khơng phụ lòng tin của người tiêu dùng.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Nhà máy nước khống Thạch Bích
- Nhà máy sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng nước giải khát đa dạng về
chủng loại nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, góp phần tăng nguồn thu
cho ngân sách nhà nước.
- 36 -
- Khai thác triệt để và sử dụng có hiệu quả thế mạnh của địa phương đặt biệt
là nguồn lao động, nhằm tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động và nâng cao đời sống nhân dân.
- Sử dụng yếu tố lao động, tài sản, vốn của nhà máy theo đúng quy định về
quản lý kinh tế hiện hành, không ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Nghiên cứu nhu cầu thị trường, nâng cao cơng suất, tìm hiểu cán cân cung
cầu trên thị trường và đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
2.1.3 Quy mô sản xuất và kinh doanh của Nhà máy
Nhà máy từng bước thay đổi máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại, tăng năng
suất lao động, luôn được củng cố và nâng cao chất lượng sản phẩm... Với cơng suất
của Nhà máy ban đầu 30 triệu lít/năm (9/1994), do yêu cầu phát triển của thị trường
ngày càng tăng, Nhà máy đã đầu tư nâng công suất lên trên 100 triệu lít/năm, thiết
bị và cơng nghệ của Ý, có nhiều chủng loại sản phẩm cùng thương hiệu Thạch Bích
như nước khoáng chai pet, nước khoáng ga, nước yến, nước tăng lực lion, nước trái
cây dinh dưỡng các loại...
Đầu năm 2010 Nhà máy nước khống Thạch Bích đã đầu tư xây dựng, lắp
đặt và đi vào hoạt động dây chuyền sản xuất nước khống chai pet với cơng suất 40
triệu lít/năm (có khả năng mở rộng nâng cơng suất lên 90 triệu lít/năm), thiết bị tiên
tiến của Đài Loan, cơng nghệ chế biến nóng của Thái Lan, vốn đầu tư trên 40 tỷ đồng
(dây chuyền này thay thế cho dây chuyền sản xuất nước khoáng trước đây đã cũ).
Trong năm 2009, Nhà máy nước khống Thạch Bích đã sản xuất và tiêu thụ
44.392.000 lít nước giải khát các loại (tăng 17% so với năm 2008); doanh thu 176
tỷ đồng (tăng 24 %).
- 37 -
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và quản lý của Nhà máy
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy nước khống Thạch Bích
Giám đốc
Phó giám đốc
kinh doanh
Phòng
thị
trường
Chú thích:
Phòng
kế
hoạch
vật tư
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phòng
kế tốn
tài
chính
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
KCS
Phòng
kỹ
thuật
sản
xuất
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.4.2 Bộ phận sản xuất
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức sản xuất
Nhà máy
Bộ phận sản xuất
Bộ phận sản
xuất phụ
Bộ phận sản
xuất chính
Tổ
sản
xuất
ca A
Tổ
sản
xuất
ca B
Tổ
sản
xuất
ca C
Tổ sản
xuất
chai
Pet
Tổ tiếp
nhận vỏ
chai, két
Tổ bốc
xếp
thành
phẩm
- 38 -
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
- Mỗi ca sản xuất hình thành một tổ sản xuất và được đôn đốc công việc bởi
tổ trưởng và ca sản xuất.
- Ba tổ sản xuất theo ca A, B, C sản xuất sản phẩm chính các loại nước giải
khát, sản xuất theo yêu cầu của ban lãnh đạo được phòng kỹ thuật của nhà máy điều
hành bằng kế hoạch tác nghiệp.
- Tổ sản xuất chai Pet: Chuyên sản xuất chai Pet mục đích phục vụ cho việc
sản xuất nước giải khát chai Pet.
- Tổ tiếp nhận vỏ chai, két: Nhận vỏ chai, két của khách hàng trả về và làm tủ
tục nhập kho bao bì luân chuyển sau đó chuyển chứng từ lên phòng kế tốn để hạch
tốn theo dõi.
- Tổ bốc xếp thành phẩm: Sắp xếp thành phẩm nhập kho thường là lao động
giản đơn thuê ngoài theo hình thức trả lương nhật hoặc khốn.
2.1.5 Sơ lược về tình hình tài chính của Nhà máy
Nhà máy là đơn vị hạch tốn phụ thuộc tổng cơng ty Đường nên một số chỉ
tiêu trên Báo cáo tài chính khơng thể hiện được như: Tiền và các khoản tương
đương tiền, nguồn vốn chủ sở hữu,..Tình hình tài chính của đơn vị được giới thiệu
qua Bảng cân đối kế toán giữa niên độ 2009 và Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giữa niên độ 2009 (Xem trang sau).
- 39 -
Đơn vị báo cáo: Nhà máy nước khống Thạch Bích
Mẫu số B01-DN
Địa chỉ: 02 Nguyễn Chí Thanh – TP Quảng Ngãi
Ban hành kèm theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Bảng 2.1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Tại ngày 30 tháng 6 năm 2009
ĐVT: Đồng
Tài sản
A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
2. Ứng trước cho người bán
3. Phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản thu dài hạn
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định vơ hình
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản (270 = 100 +200)
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán
2. Người mua trả tiền trước
3. Phải trả nội bộ
4. Các khoản phải trả, phải nộp khác
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)
Mã
số
Số cuối quý
Số đầu quý
15.474.855.497
21.508.269.686
270
Mã số
300
310
312
313
317
319
330
333
400
5.090.076.765
3.239.059.433
1.120.463.705
730.553.627
9.787.839.148
596.939.584
12.588.102.601
0
4.977.109.155
3.963.748.128
60.142.506.161
(56.178.758.033)
986.388.000
26.973.027
0
7.610.993.446
28.062. 958.098
Số cuối quý
28.062. 958.098
23.326.638.348
9.567.529.416
539.320.215
12.794.350.181
425.438.536
4.736.319.720
4.736.319.720
0
4.379.254.235
3.386.452.052
594.586.608
398.215.575
16.617.218.973
511.796.478
6.143.828.216
0
5.639.167.946
4.595.258.340
59.274.016.373
(54.678.758.033)
986.388.000
57.521.606
0
504.660.270
27.652.097.902
Số đầu quý
27.652.097.902
22.495.565.852
4.841.979.634
321.790.757
17.327.033.556
4.761.905
5.156.532.050
5.156.532.050
0
440
28.062. 958.098
27.652.097.902
100
110
120
130
140
150
200
210
220
221
222
223
227
230
250
260
(Nguồn: Báo cáo tình hình SXKD của Nhà máy trong 6 tháng đầu năm và quý II /2009)
- 40 -
Đơn vị báo cáo: Nhà máy nước khống Thạch Bích
Địa chỉ: 02 Nguyễn Chí Thanh – TP Quảng Ngãi
Mẫu số B 02a-DN
Ban hành kèm theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Bảng 2.2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
Chỉ tiêu
Mã
số
ĐVT: Đồng
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối
quý này
Năm nay
Năm trước
Quý II năm 2009
Năm nay
Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và ccdvụ
01
52.193.680.752
47.794.128.723
90.349.009.054
77.372.562.606
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 – 02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 -11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD {30 = 20 +
(21 -22) – (24 + 25)}
11. Lợi nhuận khác = LN khác – CP khác
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
02
82.031.663
88.185.157
196.560.804
151.422.108
10
52.111.649.089
77.221.140.498
90.152.448.250
77.221.140.498
11
42.023.964.843
39.426.564.953
74.860.664.306
64.951.188.108
20
10.087.684.246
12.269.952.390
15.291.783.944
12.269.952.390
21
22
23
24
25
198.339.440
200.000.000
5.040.782.634
493.330.463
1.191
388.199.000
350.000.000
3.426.201.958
455.465.087
8.349.975
382.078.579
350.000.000
8.256.097.663
828.753.993
6.571.604
414.557.060
350.000.000
6.299.125.731
687.232.426
30
4.355.231.709
4.009.513.759
5.833.203.684
4.875.608.777
40
0
0
0
0
50
4.355.231.709
4.009.513.759
5.833.203.684
4.875.608.777
- 41 -
2.2 Đặc điểm về quá trình sản xuất sản phẩm tại Nhà máy nước
khống Thạch Bích
2.2.1 Quy trình sản xuất các sản phẩm
Sơ đồ 2.3: Quy trình sản xuất nước ngọt có ga
Nước ngun liệu
Hệ thống xử lý nước
(Làm mềm, lọc cơ học, tiệt trùng
bằng tia cựuc tím và OZon)
Kiểm tra
Nấu Xirơ
Kiểm tra
Siêu lọc
Chai và nắp sạch
Làm lạnh
Chiết rót, đóng
chai
In NSX - HSD
Lưu kho
Vào két
Bão hồ CO2
- 42 -
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất nước khoáng thiên nhiên
Nguồn nước khoáng
thiên nhiên
Hạt
PET
Vận chuyển
Sản
xuất
chai
Pet
In phun (in
đắp), nhãn
chai
SX lên thân
chai
Hệ xử lý nước
SALCON
Khử
trùng
Kiểm
tra
Tròng
màng co
nút và
màng co
cổ
Kiểm tra
Sắp xếp SP
vào thùng
đóng dấu
ký hiệu
Rửa
sạch
Tròng
nhãn và
co nhãn
Chiết
chai
đóng
nút
Kiểm
tra
Nhập kho
2.2.2 Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm của Nhà máy nước khống Thạch Bích là những thành phẩm được
hồn thành ở bước cơng nghệ cuối cùng của quy trình sản xuất, được bộ phận KCS
kiểm tra chất lượng và đảm bảo tiêu chuẩn mới được nhập kho. Sản phẩm mà Nhà
máy nước khoáng sản xuất là nước giải khát như: Nước khoáng ga lạt, nước khống
ga ngọt, nước khống chai Pet, trà Bí Đao, nước Yến, nước ép trái cây, nước tăng
lực,..
Nước giải khát là sản phẩm có thể chứa đựng vào chai thuỷ tinh hay vào chai
nhựa hay còn gọi là chai Pet, lon và được bảo quản cẩn thận có thời hạn sử dụng
nhất định.
- 43 -
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Nhà máy
2.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Nhà máy
2.3.1.1 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.5: Tổ chức bộ máy kế tốn
Trưởng phòng
Phó phòng
Kế tốn
thanh
tốn
cơng nợ
người
bán
(Ngu
ồn:
Báo
cáo
tình
hình
Ghi chú:
Kế
tốn
giá
thành
Kế
tốn
TSCĐ
Kế
tốn
lao
động
tiền
lương
Kế
tốn
thành
phẩm,
tiêu thụ
Kế
tốn
cơng
nợ
người
mua
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.31.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế tốn
- Trưởng phòng: Chịu trách nhiệm trước giám đốc nhà máy và kế tốn
trưởng của cơng ty về tài chính của nhà máy. Trưởng phòng có nhiệm vụ tổ chức
điều hành bộ máy kế toán của nhà máy, điều hành trực tiếp các kế toán viên, tham
mưu cho giám đốc về vấn đề tài chính, sử dụng nguồn vốn, tài sản đạt hiệu quả cao.
- Phó phòng: Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng và giám đốc của nhà
máy, tham mưu cho tưởng phòng về tồn bộ cơng tác kế tốn của nhà máy, phân
tích tổng hợp tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy.
Thủ
quỹ
- 44 -
- Kế tốn thanh tốn cơng nợ người bán: Theo dõi tiền mặt, tiền gửi, tiền vay,
thanh toán theo dõi cơng nợ người bán.
- Kế tốn tốn vật tư: Theo dõi tình hình biến động vật tư cả về số lượng và
chất lượng, cuối tháng lập bảng phân bổ vật tư.
- Kế tốn giá thành: Tổng hợp tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá
thành sản phẩm trong tháng và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán tài sản cố định: Hạch toán sự biến động của tài sản cố định, trích
khấu hao cũng như việc phân bổ khấu hao vào các chi phí sử dụng.
-Kế toán lao động tiền lương: Hạch toán lao động, tiền lương, tính tốn phân
bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng.
- Kế toán thành phẩm tiêu thụ: Tập trung tồn bộ chứng từ, hố đơn bán
hàng, phản ánh cập nhật kịp thời, chính xác, mở sổ theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn kho thành phẩm, theo dõi q trình bán hàng.
- Kế tốn cơng nợ người mua: Theo dõi công nợ người mua, đôn dốc thu nợ
khách hàng các khoảng công nợ đến hạn, quá hạn, nợ tồn đọng.
- Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, thực hiện thu chi tiền mặt, theo dõi số quỹ tiền
mặt, đối chiếu với kế toán thanh toán.
2.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Nhà máy
2.3.2.1 Hệ thống sổ sách tại Nhà máy
Nhà máy nước khống Thạch Bích sử dụng sổ sách theo hình thức kế tốn
Nhật ký chứng từ.
- Kỳ kế toán: Chọn kỳ kế toán là tháng.
- Niên độ kế toán: áp dụng niên độ kế toán từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký- chứng từ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- 45 -
- Doanh nghiệp sử dụng phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng.
Hiện nay sổ sách, báo cáo kế tốn vủa cơng ty chủ yếu là để phục vụ cho kế
tốn tài chính, các thơng tin và báo cáo của kế toán quản trị chưa được quan tâm.
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế tốn của Nhà máy
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Thẻ và sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Theo hình thức này thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc và bảng phân bổ
đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ chi tiết có
liên quan.
2.3.2.2 Hệ thống tài khoản đang sử dụng
Do đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh và nhằm mục đích theo dõi
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuận tiện và dễ dàng, Nhà máy đã xây
dựng một hệ thống tài khoản kế toán riêng dựa trên cơ sở hệ thống kế toán thống