2 Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản
Tải bản đầy đủ - 0trang
Khóa luận tốt nghiệp
Khi khách hàng đồng ý mua hàng của Cơng ty, kế tốn sẽ lập hóa đơn
GTGT (Biểu số 2.2). Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên, trong đó liên 1
lưu tại quyển, liên 2 được giao cho khách hàng, liên 3 được dùng để luân
chuyển. Sau đó, kế tốn lập phiếu xuất kho ghi số lượng, đơn giá của hàng
hóa bán ra. Phiếu xuất kho được lập thành 2 liên (Biểu số 2.3). Liên 1 được
lưu tại quyển, liên 2 được giao cho thủ kho giữ để đề xuất hàng và ghi vào thẻ
kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất hàng và ghi số lượng xuất vào
thẻ kho của hàng hóa đó, cuối ngày thủ kho tính ra khối lượng hàng hóa tồn
kho và ghi vào cột tồn của loại hàng hóa đó.
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế tốn ghi vào bảng kê chi tiết hàng hóa
bán ra trong tháng, và cuối tháng lập “ Bảng tổng hợp hàng hóa bán ra”
Ví dụ:
Ngày 8 tháng 2 năm 2008 Cơng ty có bán cho chị Lê Hải An, Công ty
TNHH Đinh Lê, Hưng Yên 10 tấn Kali sau khi 2 bên đã kỹ kết HDMB số
85679/MB ngày 1/2/2008, thống nhất về các điều khoản cần thiết như giá
bán, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán...
Sau khi nhận được phiếu xuất kho thủ kho sẽ theo dõi tình hình hàng hóa
tồn kho về mặt số lượng trên thẻ kho (Biểu số 2.1). Cột nhập, Thủ kho sẽ căn
cứ vào phiếu nhập kho. Cột xuất, Thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu xuất kho. Cột
tồn, Cuối mỗi ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng hóa tồn kho của loại hàng
hóa đó và ghi vào cột tồn kho. Số lượng hàng hóa tồn kho được tính theo
cơng thức :
Tồn cuối ngày= Tồn đầu ngày + Nhập trong ngày – Xuất trong ngày
Thẻ kho được mở cho cả năm và được lập riêng cho từng loại hàng hóa
để tiện cho việc theo dõi.
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
44
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu 2.1
Đơn vị : Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản
Phiếu Xuất Kho
Ngày 8 tháng 2 năm 2008
Nợ:
Có:
TK 632
TK 156
Bộ phận:
Người nhận hàng: Chị An
Lý do xuất kho:
bán cho khách hàng
Xuất tại kho:
Ngọc Hồi
Số Tên, nhãn hiệu, quy cách
Mã số ĐVT
STT phẩm chất vật tư sản phẩm
A
1
B
Kali
C
D
Tấn
Cộng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên đóng dấu )
Số lượng
Đơn giá
Theo chứng Thực xuất
từ
1
2
3
10
10
Thành tiền
4
10
Phụ trách bộ phận sản xuất
( Ký tên )
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế toán 47C
10
Xuất ngày 8 tháng 2 năm 2008
Phụ trách cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký tên )
( Ký tên )
( Ký tên )
45
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.2
-3LL
Hóa Đơn Giá Trị Gia Tăng
Mẫu số 01 GTKT
Liên 1: Lưu
Ngày 8/2/20008
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nơng sản
Địa chỉ : Xã Ngũ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Số TK: 0100101548
Họ tên người mua hàng: Lê Hải An
Tên đơn vị: Công ty TNHH Đinh Lê
Địa chỉ: 132 Lê Hồn, Hưng n
Hình thức thanh tốn : Chuyển khoản
MS: 020058708
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá ( VND/tấn)
1
Kali
Tấn
10
Cộng tiền hàng
Tiền thuế (Thuế GTGT 5%)
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu năm trăm linh tám nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
( Ký tên )
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế toán 47C
( Ký tên )
3 960 000
LT/2008B
45627
Thành tiền
30 960 000
30 960 000
1 548 000
32 508 000
Thủ trưởng đơn vị
( Ký tên )
46
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.3
Đơn vị: Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nông sản
Thẻ kho
Tên kho: Kho Ngọc Hồi
Ngày lập thẻ: 1/1/2008
Tờ số: 1
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Kali
STT
1
2
3
4
5
Chứng từ
SH
NT
8567
1
8567
3
8568
6
8568
8
8570
0
Trích yếu
Ngày
nhập xuất
Nhập
2/2/2008
Tồn
Cơng ty TNHH Vật tư Nơng nghiệp Hải Phòng
2/2/2008
6/2/2008
Cơng ty TNHH Vật tư Nơng nghiệp Bắc Ninh
6/2/2008
80.000
12/2/2008
Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Nam Định
12/2/2008
120.000
14/2/2008
Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Hưng Yên
14/2/2008
26/2/2008
HTX Giải Phóng
26/2/2008
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
Số lượng
Xuất
Tồn
20.000
87.342
61.342
30.000
31.342
Xác nhận
của kế
tốn
111.342
231.342
500
47
Khóa luận tốt nghiệp
...
...
....
......
Cộng
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
....
.....
....
....
....
200.000
48
Khóa luận tốt nghiệp
Hàng ngày, căn cứ vào các hóa đơn GTGT, kế toán sẽ cập nhật số liệu
vào “ Bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra”. Tại các cửa hàng, Cơng ty chỉ có
các nhân viên theo dõi sự biến động về mặt số lượng, các hóa đơn GTGT sẽ
được chuyển về Công ty để thực hiện công tác hạch toán, việc hạch toán
như thế sẽ giúp giảm bớt sự chồng chéo trong Cơng tác kế tốn, chun
mơn hóa cao, giảm bớt những sai sót có thể xảy ra.
Đến cuối tháng, Kế tốn Cơng ty sẽ lập “ Bảng kê xuất bán hàng
tháng” (Biểu số 2.4) chi tiết theo đối tượng các khách hàng và loại hàng
hóa bán ra, “ Bảng kê hóa đơn xuất bán hàng tháng” theo (Biểu số 2.5). Số
liệu trên Bảng kê xuất bán hàng tháng được lập dựa trên cơ sở bảng kê chi
tiết hàng hóa bán ra trong tháng, dựa vào bảng này Cơng ty có thể nhận biết
được nhu cầu của thị trường trong tháng tới, từ đó có quyết định kinh
doanh cho phù hợp. Cách lập “ Bảng kê xuất bán hàng tháng” đó là cột số
lượng được tổng hợp từ cột số lượng trên bảng kê chi tiết hàng hóa bán ra.
Cách làm cột thành tiền tương tự cột số lượng.
Từ Bảng kê xuất bán hàng tháng bán ra kế toán định khoản bút tốn sau:
Nợ Tk 131
: 47.610.628.578
Có Tk 511
: 45.343.455.789
Có Tk 3331
: 2.267.172.789
Như vậy, doanh thu bán hàng trong tháng 2 năm 2008 của Công ty
là 45.343.455.789 VND
Cách lập “ Bảng kê hóa đơn xuất bán hàng tháng”, thực chất là Bảng
tổng hợp của các hóa đơn GTGT trong tháng, được lập vào cuối tháng
nhưng chi tiết theo từng khu vực ví dụ như cửa hàng Đồng Văn, trạm Hải
Phòng, phòng Kinh doanh... Các cột tên hàng, số lượng, đơn giá, doanh thu
chưa thuế, thuế, thành tiền đều được lập trên cơ sở hóa đơn GTGT.
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
49
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.4
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nơng sản
Địa điểm
Đại diện Hải
Phòng
Phòng Kinh
doanh
Đồng Văn
Văn Điển
Do Lộ
Hà Đơng
Thanh Hóa
Miền Nam
Cửa hàng vật
tư NN Điện
Biên
...
TK 156
Phòng Kinh
Doanh (Tk
157)
Văn Điển
Do Lộ
Hà Đông
Nghệ An
Tk 157
Tổng Doanh
thu
Doanh thu
chưa thuế
VAT ( 5%)
Urê con ó
SL
TT
DAP
SL
TT
Lân Lâm Thao
SL
TT
4.250.000
57.690.000
14.220.000
...
182.800.60
0
182.800.60
0
174.095.81
0
8.704.790
19.106.280
2.369.95
0
12.928.826.00
0
...
2.379.95
0
...
12.928.825.00
0
96.000
96.000
2.475.95
0
508.800.000
508.800.000
13.437.625.00
0
12.797.738.09
5
639.886.905
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
...
19.105.250
14.926 19.105.250
18.195.476
909.774
50
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.5
Đơn vị : Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nơng sản
Bảng kê hóa đơn xuất bán hàng tháng 01/2008
Ngày
Số
HĐ
8/2/2008 8564
5
11/2/2008 8563
4
23/2/2008 23936
Nội Dung
24/2/2008 2394
5
Chị An ( Hải Phòng )
mua Kaly
Anh Hùng (Hải
Phòng) mua kaly
Cơng ty TNHH Bình
Minh mua Kaly
Cơng ty TNHH Bình
minh mua Kaly
.......
.......
.......
Tên
Hàng
Kaly
.......
.......
Tổng
10.000
Kaly
80.000
Kaly
250.000
Kaly
50.000
.......
.......
Tổng Hải Phòng
.......
Số lượng
Đơn giá
Doanh thu
chưa thuế
3.960.00
39.600.000
0
3.800.00
289.523.810
0
3.840.00
914.285.714
0
3.830.00
182.380.952
0
.......
390.000
.......
.......
9.420.683
.......
ĐVT: Tấn
Thuế
Thành tiền
1.980.000
41.580.000
14.476.190
304.000.000
45.714.286
960.000.000
9.119.048
191.500.000
.......
.......
.......
1.425.790.476
71.289.524
1.497.080.000
.......
38.597.640.486
.......
.......
1.929.882.02 40.527.522.510
4
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
51
Khóa luận tốt nghiệp
Tình hình theo dõi Cơng nợ phải thu khách hàng của Công ty
xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp và Nơng sản.
Như đã trình bày ở trên, khi mua hàng của Cơng ty, khách hàng có
thể thanh tốn tiền cho Cơng ty theo nhiều hình thức khác nhau, đó là có
thể thanh tốn ngay hoặc thanh tốn chậm, có thể trả trực tiếp bằng tiền mặt
hoặc trả bằng tài khoản của Ngân hàng.
Để theo dõi, quản lý tình hình thu nợ của khách hàng, Cơng ty sử
dụng hệ thống các sổ chi tiết mở riêng cho từng khách hàng (Sổ chi tiết TK
131- Biểu số 2.6). Đến cuối tháng kế toán sẽ lập báo cáo tài khoản 131 cho
tháng (Biểu số 2.9).
Ví dụ: Ngày 8/2 năm 2008 sau khi mua phân bón của Cơng ty
TNHH Hà Lam, Hải Phòng trả trước bằng tiền mặt số tiền là 50.000 VND.
Phần còn lại sẽ được hạch tốn nốt vào ngày 20/2/2008
Khi đó, kế tốn tiền mặt sẽ lập phiếu thu (Biểu số 2.7), sau đó thủ
quỹ nhận tiền và ghi vào sổ quỹ tiền mặt, kế toán bán hàng ghi vào sổ chi
tiết TK 131.
Ví dụ đến ngày 25/2 năm 2008, Cơng ty nhận được giấy báo có
(Biểu số 2.8) của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
thông báo về việc Công ty TNHH Hà Lam thanh toán nốt số tiền hàng mua
về ngày 8/2/2008
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
52
Khóa luận tốt nghiệp
Phiếu thu 2.6
Đơn vị : Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư và Nông nghiệp và
Nông sản
Địa chỉ : Ngọc Hồi, Thanh Trì, Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 08/02/08
Họ tên người nộp tiền : Cơng ty TNHH Hà Lam, Hải Phòng
Địa chỉ : Hải Phòng
Lý do nộp tiền : Thạnh tốn tiền hàng cho Công ty.
Số tiền : 50.000.000 VND
Bằng chữ : Năm mươi triệu VNĐ chẵn.
Đã nhận đủ số tiền trên.
Thủ trưởng đơn vị
Kế tốn trưởng
Người nộp tiền
( Ký tên, đóng dấu )
( Ký tên )
( Ký tên )
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế tốn 47C
Thủ quỹ
(Ký tên)
53
Khóa luận tốt nghiệp
Biểu số 2.7
LỆNH CHUYỂN CÓ ĐẾN
Số 20774
Số CT_NI
Mã lnv : 3
NHNNO & PTNT Hải Phòng
NHNNO & PTNN Huyện Thanh Trì
Người đặt lệnh :
Cơng ty TNHH Hà Lam – Hải Phòng
1600311401813 Tại 1005 NHNO & PTNT Hải Phòng
Người nhận lệnh:
Cơng ty Cổ phần xuất nhập khẩu Vật tư Nông nghiệp
và Nông sản
421101020022 Tại 3183 NHNO & PTNT Huyện Thanh Trì
Số tiền :
46.750.000
Số tiền bằng chữ : Bốn mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
26/2/08
TTTT : 0 N
Kế toán giao dịch
Kế toán chuyển tiền
Kiểm sốt
( Ký tên, đóng dấu )
( Ký tên, đóng dấu )
( Ký tên )
Lê Mỹ Trang -Lớp: Kế toán 47C
54