Bảng 2.14: Bảng tổng hợp Doanh thu các khoản giảm trừ Doanh thu của Công ty Y
Tải bản đầy đủ - 0trang
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
2.2.2.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với khoản mục Doanh thu
a. Kiểm tra chi tiết đối với khoản mục Doanh thu
Kiểm tra đối chiếu trong kiểm toán Doanh thu
Với khoản mục Doanh thu do khả năng sai sót tiềm tàng là đánh giá thấp
hơn thực tế nên hướng kiểm tra là từ chứng từ lên sổ sách.
Khi kiểm tra chi tiết các hóa đơn bán hàng, trước tiên Kiểm tốn viên
kiểm tra tính liên tục của hóa đơn. Kiểm tốn viên xem xét xem các hóa đơn
hỏng có còn lưu lại được ba liên khơng? Các trường hợp hủy hóa đơn (nếu
có) thì có biên bản hủy khơng? Sau đó Kiểm toán viên mới đi vào kiểm tra chi
tiết cho từng mục tiêu kiểm tốn.
Tại Tổng Cơng ty X
Thủ tục ước tính Doanh thu là tương đối khó vì số lượng nghiệp vụ ghi
nhận Doanh thu là nhiều và dày đặc, các khách hàng của X cũng nhiều,
Doanh thu của X lại thường xuyên biến động, các thủ tục khác cũng khơng
đưa ra nghi ngờ nào vì vậy kiểm tra chi tiết là hướng kiểm tra được tập trung
vào nhiều nhất. Khi kiểm tra chi tiết, kiểm toán viên lấy các nghiệp vụ trên sổ
chi tiết sau đó kiểm tra trên chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ Kiểm tốn
viên tiến hành kiểm tra các hóa đơn cung cấp dịch vụ, giấy báo có của ngân
hàng (nếu khách hàng đã thanh toán), các chứng từ liên quan để làm căn cứ
ghi nợ cho khách hàng (nếu khách hàng chưa thanh tốn). Các hóa đơn,
chứng từ phải hợp lý và hợp lệ. Ngồi ra, Kiểm tốn viên tiến hành thu thập
các hợp đồng liên quan đến các khách hàng để làm căn cứ ghi nhận Doanh
thu. Kiểm toán viên cũng phải thu thập những biên bản liên quan đến việc
quyết định phí điều hành cho mỗi KM điều hành bay hay phí tại sân bay khi
máy bay hạ cánh, các giấy tờ ghi nhận số KM đã điều hành bay để từ đó tính
ra Doanh thu ghi nhận.
SVTH: Phạm Thị Hường
95
Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
* Kiểm tra cộng dọc, cộng ngang trên bảng kê xem số liệu có được ghi
chép và tính tốn đúng hay không.
* Xem xét các các bảng kê xem có điều gì bất thường trong các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến doanh thu không. Đối chiếu với doanh thu ghi nhận các
khoản điều chỉnh với sổ chi tiết và tài khoản tổng hợp trên sổ cái.
* Kiểm tra phương pháp ghi nhận doanh thu xem có nhất quán so với
năm trước hay không.
Đối với Tổng Công ty X thì mọi thủ tục kiểm tra đều khớp đúng khơng
phát sinh chênh lệch gì. Phương pháp ghi nhận Doanh thu cũng nhất quán với
năm trước.
Tại Công ty Y
Doanh thu của Y chủ yếu được ghi nhận theo đơn đặt hàng và hợp đồng
nhưng số lượng đơn đặt hàng là tương đối nhiều nên tương tự như với X thủ
tục ước tính Doanh thu ở đây là khó. Các thủ tục khác như kiểm tra tính hợp
lý của Doanh thu/ giá vốn (matching Doanh thu/ giá vốn) cũng không đưa ra
được bất cứ nghi ngờ nào. Kiểm toán viên tập trung vào kiểm tra chi tiết tài
khoản Doanh thu. Trước hết Kiểm toán viên kiểm tra đối chiếu từ bảng cân
đối phát sinh tài khoản với sổ tổng hợp, sổ chi tiết Doanh thu. Mọi thủ tục các
bước công việc được thực hiện tương tự như với X.
Kiểm tra chọn mẫu trong kiểm tốn Doanh thu
* Chọn mẫu hóa đơn trong một số tháng (những tháng có biến động
nhiều về nghiệp vụ phát sinh) để kiểm tra chi tiết. Do đó, kiểm tốn viên
Kiểm tra chi tiết thơng qua chọn mẫu kiểm toán. Việc chọn mẫu phải rất cẩn
trọng sao cho số mẫu chọn là thích hợp đủ để khái quát về nghiệp vụ doanh
thu của Công ty mà vẫn đảm bảo rủi ro là thấp. Hiện tại Công ty TNHH dịch
vụ kiểm toán và tư vấn UHY đang sử dụng cơng thức sau để tính ra số lượng
mẫu phải chọn:
SVTH: Phạm Thị Hường
96
Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
J=MP/R
Trong đó:
J:
bước nhảy
MP: Là giá trị đã được tính ở trên
R: rủi ro phát hiện
Số lượng mẫu chọn = P/ J
Trong đó:
P là đối tượng cần kiểm tra
P được tính sau khi đã loại trừ đi các mẫu lớn hơn J, các mẫu này đều
phải được kiểm tra chi tiết đầy đủ để khẳng định khơng có sai sót nào.
Việc tính MP thường do Kiểm tốn viên chính trực tiếp tính ra, dựa trên
dặc điểm hoạt động của khách hàng và kinh nghiệm nghề nghiệp của Kiểm
toán viên. Nếu như mọi hoạt động của Công ty khách hàng ở mức trung bình
khơng có sự kiện bất thường xảy ra thì R = 2.
Do bước kiểm tra khoản mục Doanh thu được thực hiện sau khi đã kiểm
tra chi tiết khoản mục Phải thu khách hàng nên Kiểm toán viên đã thu thập
được khá nhiều bằng chứng liên quan đến khoản mục Doanh thu và các khoản
Doanh thu đã thu tiền ngay như các như các biên bản đối chiếu cơng nợ, thư
xác nhận trong đó có ghi rõ tổng số tiền về hàng hóa mà người mua được
hưởng, tổng số tiền người mua đã thanh toán và tổng số tiền người mua còn
nợ. Với những khoản Doanh thu đã có xác nhận từ bên thứ ba thì Kiểm tốn
viên khơng chọn mẫu kiểm tra chi tiết nữa mà sử dụng ln các xác nhận đó
làm bằng chứng kiểm tốn. Với những khoản Doanh thu chưa có xác nhận
hoặc chưa có đối chiếu hóa đơn với chứng từ thì Kiểm tốn viên sẽ tiến hành
chọn mẫu để kiểm tra chi tiết.
Tiêu thức để Kiểm toán viên sử dụng để chọn mẫu kiểm tra chi tiết là
những nghiệp vụ bán hàng có giá trị lớn, các nghiệp vụ phát sinh bất thường,
có sự hạch tốn đối ứng khơng thường xuyên xảy ra….
SVTH: Phạm Thị Hường
97
Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Việc kiểm tra chi tiết các khoản mục doanh thu được kiểm toán viên
thực hiện như sau:
- Đối chiếu các hóa đơn bán hàng với bảng kê doanh thu để xem xét sự
chính xác về tên người mua hàng, số lượng, giá cả, số tiền, chiết khấu,…
- Kiểm tra tính đứng đắn và đầy đủ của việc tính tốn, kiểm tra hóa đơn
và kí duyệt hóa đơn.
- Đối chiếu hóa đơn với bảng kê thuế giá trị gia tăng đầu ra
Đối với Tổng Công ty X
Dưới đây là mẫu kiểm tra chi tiết của khoản mục Doanh thu của Tổng
Công ty X
SVTH: Phạm Thị Hường
98
Kiểm toán 47B
Luận văn tốt nghiệp
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
Bảng 2.15: Kiểm tra chi tiết Doanh thu Tổng Công ty X
Số sổ
Ngày ghi sổ
….
…..
272- CN
31/01/08
236- CN
31/03/08
206- CN
31/07/08
247- CN
31/05/08
197- CN
31/12/08
220- CN
31/10/08
173- CN
29/02/08
272- CN
31/01/08
138- CN
19/10/08
272- CN
31/01/08
….
……..
Đối với Công ty Y
Ngày chứng
từ
……
15/02/08
08/04/08
11/08/08
11/06/08
20/01/09
10/11/08
11/03/08
31/01/08
19/10/08
31/01/08
……..
Mã tài khoản
………
Tiền ĐHB tháng 01/08 hãng THA
Tiền ĐHB tháng 03/08 hãng THA
Tiền ĐHB tháng 07/08 hãng SIA
Tiền ĐHB tháng 06/08 hãng SIA
Tiền ĐHB tháng 12/08 hãng HVN
Tiền ĐHB tháng 10/08 hãng CCA
Tiền ĐHB nội địa HVN tháng 02/08
Tiền ĐHB nội địa HVN tháng 01/08
Tiền ĐHB tháng 10/08 hãng CSZ
Tiền ĐHB quốc tế đến tháng 01/08
……..
TK Nợ
TK Có
…
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
……
…
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
……
Số tiền
…..
14.749.054.808
14.509.540.214
1.410.884.400
1.408.403.160
9.600.030.638
5.620.000
11.660.895.000
10.549.777.000
3.020.000
9.216.405.000
……
Tương tự như X, Kiểm toán viên cũng dựa vào MP, P và R để tính ra số mẫu.
Tại Y, qua kiểm tra chi tiết số mẫu đã chọn thấy số liệu hoàn toàn khớp đúng với sổ chi tiết. Không phát sinh vấn đề gì bất
thường.
Bảng 2.16: Kiểm tra chi tiết tài khoản Doanh thu tại Công ty Y
Chứng từ
Số
SVTH: Phạm Thị Hường
Ngày
Diễn giải
99
TK Nợ
TK có
Số tiền
Kiểm tốn 47B
Luận văn tốt nghiệp
…
EHD
EHD
EHD
EHD
EHD
EHD
EHD
EHD
EHD
EHD
…
79669
79576
79385
79539
79283
32365
32303
32300
32288
32277
…
SVTH: Phạm Thị Hường
GVHD: TS. Nguyễn Thị Phương Hoa
…
09/12/08
01/12/08
24/10/08
12/11/08
15/09/08
09/07/08
16/07/08
16/07/08
10/07/08
30/06/08
…
…
Bán BT10 – Công ty Hồng Phương
Bán BT50 – Cơng ty Hồng Phương
Bán BT5 – BV Bạch Mai
Bán BT5 – BV Bạch Mai
Bán BT3 – BV Bạch Mai
Bán BT10 – BV Răng hàm mặt
Bán DTD – Công ty Gia Hiển
Bán Cốc bệnh phẩm – Cty Rạng Đông
Bán BT1 – BV Thái Nguyên
Bán BT10 – Cty Ngơi sao xanh
…
100
…
131
131
131
131
131
131
131
131
131
131
…
…
511
511
511
511
511
511
511
511
511
511
…
…
16.440.000
24.400.000
626.520.000
100.000.000
118.800.000
23.976.000
29.960.000
158.400.000
28.800.000
76.000.000
…
Kiểm tốn 47B