Sơ đồ 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư
Tải bản đầy đủ - 0trang
Trường ĐHKT&QTK
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
- Ban giám đốc: bao gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc, trong đó
+ Giám đốc: quản lý chung và trực tiếp chỉ đạo khối quản lý rủi ro.
+ Phó giám đốc 1: quản lý khối quan hệ khách hàng
+ Phó giám đốc 2: quản lý khối trực thuộc (gồm các PGD trên địa bàn tỉnh)
+ Phó giám đốc 3: quản lý khối tác nghiệp và khối quản lý nội bộ.
- Khối quan hệ khách hàng: gồm 02 Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
và 01 Phòng Quan hệ khách hàng cá nhân làm nhiệm vụ trực tiếp tiếp xúc với khách
hàng, giới thiệu về các sản phẩm, thực hiện việc kiểm tra các điều kiện và đề xuất tín
dụng để cho vay với khách hàng. Theo mơ hình cũ đây chính là các phòng tín dụng.
- Khối quản lý rủi ro: gồm 01 Phòng Quản lý rủi ro thực hiện việc thẩm định
các dự án lớn, quyết định phê duyệt cho vay đối với các khách hàng lớn hoặc trình
Hội đồng tín dụng với những trường hợp vượt thẩm quyền. Phối kết hợp với các
phòng Quan hệ khách hàng trong việc đánh giá tài sản bảo đảm của khách hàng.
- Khối tác nghiệp: gồm 01 Phòng Quản trị tín dụng thực hiện việc vào máy,
giải ngân các hợp đồng tín dụng sau khi đã qua các bước xét duyệt tại các phòng
Quan hệ khách hàng và quản lý rủi ro. 02 phòng Dịch vụ khách hàng thực hiện các
dịch vụ như thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu, mở tài khoản, nhận tiền gửi… Nói
chung là hầu hết các dịch vụ ngồi tín dụng. Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ thực
hiện các nghiệp vụ liên quan đến kho quỹ, kiểm đếm tiền mặt và cất giữ các loại giấy
tờ tài sản đảm bảo của khách hàng.
1.2.3. Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triền Việt Nam –
chi nhánh Thái Nguyên
Ban đầu, BIDV chỉ là Phòng cấp phát vốn Kiến thiết cơ bản trực thuộc Ty
Tài chính Bắc Thái, TP Thái Nguyên, với số lượng cán bộ ít ỏi 10 người. Đến nay,
sau chặng đường gần 60 năm xây dựng và trưởng thành, BIDV Thái Nguyên đã có
sự đổi mới tồn diện, đội ngũ cán bộ cơng nhân viên khơng ngừng được trẻ hóa và
được đào tạo bài bản. Năm 2017, chi nhánh đã có 149 cán bộ, trong đó trên 90% có
trình độ từ đại học trở lên, trên 20% cán bộ có trình độ thạc sỹ. Với phương châm
“Mỗi cán bộ BIDV là một lợi thế trong cạnh tranh” về cả năng lực chuyên môn và
phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, Chi nhánh đã chú trọng đổi mới toàn diện và nâng
SV: Lý Tiểu An Ly
10
Lớp: K11 - TCDN
Trường ĐHKT&QTK
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
cao chất lượng công tác phát triển nguồn nhân lực bằng việc thực thi các chính sách
tuyển dụng, quy hoạch, giáo dục, đào tạo và sử dụng con người một cách hợp lý.
Chính sách đãi ngộ nhân viên cũng được Ban lãnh đạo BIDV Thái Nguyên
quan tâm cải thiện: tiến hành chuyển đổi lương cơ bản, tăng hệ số kinh doanh, nâng
bậc lương, góp phần tạo khí thế làm việc, gắn kết trong nội bộ ngân hàng và thu hút
nhân tài từ bên ngoài.
SV: Lý Tiểu An Ly
11
Lớp: K11 - TCDN
Trường ĐHKT&QTK
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.1: Tình hình lao động chi nhánh năm 2015 - 2017
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Tổng lao động
178
140
Trong đó
Phân theo giới tính
Nam
60
41
Nữ
118
99
Phân theo trình độ chuyên môn
Trên đại học
15
15
Đại học
137
111
Dưới đại học
26
14
(Nguồn số liệu: Phòng Tổ chức hành chính BIDV Thái Ngun)
159
45
114
28
116
15
1.2.4. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam- Chi nhánh Thái Nguyên
Nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam không ngừng phát triển các dịch vụ mới phù hợp với từng
đối tượng khách hàng. BIDV Thái Nguyên là chi nhánh lớn thuộc Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, do đó nó cũng cung cấp đầy đủ các dịch vụ
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, bao gồm:
Sản phẩm huy động vốn: Nhận tiền gửi VND và ngoại tệ của các tổ chức
và cá nhân theo kỳ hạn hoặc không kỳ hạn. Phát hành giấy tờ có giá, chứng chỉ tiền
gửi với các kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Sản phẩm tín dụng: Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với tất cả
các thành phần kinh tế. Cho vay tiêu dùng. Cho vay cán bộ công nhân viên. Cho
vay du học, chứng minh tài chính. Chiết khấu giấy tờ có giá.
Sản phẩm dịch vụ khác: Bảo lãnh, thanh toán, dự thầu, thực hiện hợp
đồng. Tư vấn đầu tư, thẩm định dự án. Thanh toán trong nước. Thanh toán quốc tế.
Thanh tốn thẻ tín dụng, séc quốc tế. Dịch vụ rút tiền tự động ATM. Dịch vụ ngân
hàng điện tử ( BIDV Online, BIDV Smart Banking, BSMS …).
SV: Lý Tiểu An Ly
12
Lớp: K11 - TCDN
Trường ĐHKT&QTK
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh BIDVThái Nguyên giai đoạn
2015-2017
1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong giai đoạn 2015-2017, nhìn chung BIDV chi nhánh Thái Nguyên đã đạt
được những kết quả kinh doanh khả quan và mức độ tăng trưởng khá. Các hoạt
động nghiệp vụ chính của ngân hàng như nghiệp vụ huy động vốn, cấp tín dụng đều
tăng trưởng về số lượng khách hàng cũng như doanh số hoạt động. Tình hình nợ
xấu liên tục giảm qua các năm cho thấy năng lực giải quyết nợ xấu cũng như đánh
giá hồ sơ tín dụng của chi nhánh ngày một được nâng cao. Bên cạnh đó, việc cung
cấp các dịch vụ ngân hàng cũng được chi nhánh chú trọng mở rộng, đa dạng hóa,
nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Có thể nói rằng trong những năm qua, chi
nhánh đã hoàn thành tương đối toàn diện và khá đồng bộ các chỉ tiêu, kế hoạch
được giao, thực hiện đúng các mục tiêu đề ra. Mặc dù trong bối cảnh nền kinh tế
của Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn, hoạt động ngân hàng có sự cạnh tranh gay
gắt giữa nhiều tổ chức tín dụng trên địa bàn, nhưng hoạt động kinh doanh của chi
nhánh vẫn đạt được những kết quả khả quan nhất định.
Kết quả kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 của chi nhánh được thể hiện tại
bảng dưới đây:
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
1. Tổng nguồn vốn
2. Vốn huy động
3. Doanh số cho
4.
5.
6.
7.
8.
9.
So sánh 2016
So sánh 2017
với 2016
Giá
Tỷ lệ
trị
194
716
Năm
Năm
Năm
2015
2016
2017
với 2015
Giá
Tỷ lệ
7.183
4.688
trị
645
338
6.344
3.634
6.989
3.972
(%)
10,16
9,3
(%)
2,77
15,27
12.973 16.899 18.755 3.916
30,18 1.856
10,98
vay
Doanh số thu nợ 12.235 14.987 16.490 2.752
22,49 1.503
10,03
Dư nợ
5.145 5.857
7.122
712
13,84 1.265 21,60
Nợ quá hạn
37,8
15,3
8,6
(22,5) (59,52) (6,7) (43,79)
Tổng thu nhập
768,8
818,2
899,4
49,4
6,42
81,2
9,92
Tổng chi phí
582,5
619,1
683,6
36,6
6,28
64,5
10,42
Lợi nhuận
186,3
199,1
215,8
12,8
6,87
16,7
8,39
(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết HĐKD BIDV Thái Nguyên giai đọan 2015-2017)
SV: Lý Tiểu An Ly
13
Lớp: K11 - TCDN