Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Tải bản đầy đủ - 0trang
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
trình. Vật liệu phụ XN mua và xuất dùng theo kiểm sốt của Cơng ty nhằm mục
đích đảm bảo tính linh hoạt cho XN đồng thời tăng cường quản lý lượng tiêu hao
vật liệu phụ. tiết kiệm chi phí.
Kế tốn hạch tốn ngun vật liệu trực tiếp sử dụng phương pháp kê khai
thường xuyên. Trong kỳ căn cứ phiếu xuất kho vật tư kèm định mức sử dụng vật tư
chính trực tiếp cho từng sản phẩm đơn hàng kế toán ghi Nợ TK 621/ Có TK 152.1:
giá nhập kho thực tế vật liệu (giá chưa VAT; kế tốn sử dụng phương pháp tính giá
nhập trước xuất trước).
+ Trường hợp có vật tư. phế liệu thu hồi kế toán căn cứ PNK để hạch toán giá
trị thu hồi: Nợ TK 152 / Có TK 621 = giá trị vật tư thu hồi.
Ví dụ 6 : Căn cứ khối lượng vật tư thu hồi theo PNK ngày 22 tháng 9năm
2016 thu hồi thép đã xuất cho CT Nhạn Hạc kế toán định khoản :
Nợ TK 152 / Có TK 621
= 23.980.500 đ
+ Trường hợp mua nguyên vật liệu không qua nhập kho sử dụng ngay cho
hoạt động sản xuất kế toán căn cứ Định mức sử dụng. hoá đơn VAT. biên bản giao
nhận hàng hạch toán :
Nợ TK 133
: Thuế VAT
Nợ Tk 621 chi tiết CT : giá trị thực tế hàng hố chưa VAT
Có TK 331. TK tiền : Giá trị thanh toán hàng hoá
Kế tốn sử dụng Tài khoản 621 hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bên Nợ TK 621 tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo dõi chi tiết theo từng
đơn hàng hoặc cơng trình. Bên có kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từng
đơn hàng hoặc cơng trình sang Tài khoản 154 để tính giá thành sau khi đã trừ vật tư
thu hồi về (Nợ TK 621/ Có TK 152).
Kết chuyển tập hợp chi phí sản xuất chung
- Kế tốn Cơng ty sử dụng TK 627 để tập hợp chi phí chung kết chuyển tại các
xí nghiệp đồng thời tập hợp chi phí phát sinh tại Cơng ty
- Chi phí sản xuất chung tại Công ty được tập hợp theo 2 phương pháp:
57
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
+ Đối với chi phí xác định rõ cơng trình. hợp đồng được kế tốn theo dõi và
tập hợp trực tiếp đích danh cho cơng trình. hợp đồng :
Ví dụ : Phiếu chi TM 20/5/2016 công ty chi tiền cho Nguyễn Bá Tú thanh tốn tiền
vé xe đi cơng trình thủy điện Nhạn Hạc A số tiền 330.000đ
CÔNG TY CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG -XN CƠ ĐIỆN
Mẫu số 02-TT
Km 10 Quốc lộ 1A, Thanh Trì, Hà Nội
15/2006/QĐ-BTC
Ban hành theo QĐ số
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Quyển số
Số : T5/15
PHIẾU CHI
Nợ : 6278
Ngày 20 tháng 05 năm 2016
Có : 1111
Họ tên người nhận tiền:
330.000
330.000
Nguyễn Bá Tú
Địa chỉ: Xí nghiệp cơ điện
Lý do : Thanh toán tiền vé xe đi CT Nhạn Hạc
Số tiền : 330.000VNĐ
Viết bằng chữ : Ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo : chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 05 năm 2016
Giám đốc XN
Kế toán XN
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận tiền
Nợ TK 6278 (CT Nhạn Hạc): 330.000/Có TK1111 : 330.000
+ Đối với chi phí chung khơng xác định cụ thể cho cơng trình. hợp đồng kế
tốn tập hợp gián tiếp thơng qua tiêu thức phân bổ theo chi phí trực tiếp cho từng
đơn hàng hoặc cơng trình.
Ví dụ : Khấu hao thiết bị phục vụ cho sản xuất như: cần cẩu, cầu trục sân
bãi…
Kế tốn căn cứ bảng tính khấu hao q / năm hạch tốn:
Nợ TK 627 / Có TK 214
58
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại Xí nghiệp cũng được phân bổ cho các
cơng trình. hợp đồng.
2.2.6.4 Bút tốn kết chuyển, khóa sổ cuối kì
Căn cứ Sổ theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh theo từng cơng trình, hợp
đồng tại các xí nghiệp đã được kiểm sốt chứng từ hạch tốn kế tốn Cơng ty nhận
chi phí các xí nghiệp lập chứng từ phản ánh chi phí về Cơng ty theo từng khoản
mục chi phí vật liệu phụ, nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Cơng ty cơ khí điện thủy lợi - Xí nghiệp cơ điện
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THEO VỤ VIỆC
Ngày ct
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
Mã
ct
Số ct
PKT 261
PKT 261
PKT 262
PKT 262
PKT 263
PKT 263
PKT 264
PKT 265
PKT 265
PKT 266
PKT 267
PKT 267
PKT T03/1
Diễn giải
CTNhạn Hạc (HĐ43 - Cống dẫn dòng - HĐ
với ZaHưng) - 20NH
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào chi phí
SXKD dở dang - 1541, 621
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào chi phí
SXKD dở dang - 1541, 621
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào chi
phí SXKD - 1542, 622
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào chi
phí SXKD - 1542, 622
Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng vào
chi phí SXKD - 1547, 6271
Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng vào
chi phí SXKD - 1547, 6271
Kết chuyển chi phí dụng cụ sx vào chi phí SXKD
- 1547, 6273
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí
SXKD - 1547, 6274
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí
SXKD - 1547, 6274
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngồi vào chi
phí SXKD - 1547, 6277
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác vào chi phí
SXKD DD - 1547, 6278
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác vào chi phí
SXKD DD - 1547, 6278
Kết chuyển TK 154 sang TK 336 các CT Cty
59
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Tài
khoản
Tk đối
ứng
1541
621
Phát sinh
Ph
nợ
330,075,02 330,
4
22,902,060
1541
621
17,577,200
1542
622
80,383,365
1542
622
59,335,521
1547
6271
4,499,099
1547
6271
19,723,924
1547
6273
677,274
1547
6274
17,780,502
1547
6274
6,392,907
1547
6277
7,980,567
1547
6278
41,849
1547
6278
16,460,083
1541
3367
Lớp:CQ51/21.05
22,
Luận văn tốt nghiệp
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
31/03/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
6
30/06/201
PKT
PKT
PKT
PKT
PKT
PKT
PKT
PKT
PKT
0
T03/1
0
T03/1
0
T3/1313
T3/1313
T3/1313
T3/1313
T3/1313
T3/1313
278
PKT 279
PKT 279
PKT 280
PKT 280
PKT 281
PKT 282
PKT 284
PKT 284
PKT T06/0
6
PKT T06/0
6
PKT T06/0
6
PKT T6/188
PKT T6/188
PKT T6/18-
Quý 1/2016
Kết chuyển TK 154 sang TK 336 các CT Cty
Quý 1/2016
Kết chuyển TK 154 sang TK 336 các CT Cty
Q 1/2016
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang TK
3367
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang TK
3367
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang TK
3367
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang TK
3367
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang TK
3367
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang TK
3367
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào chi phí
SXKD dở dang - 1541, 621
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào chi
phí SXKD - 1542, 622
Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào chi
phí SXKD - 1542, 622
Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng vào
chi phí SXKD - 1547, 6271
Kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng vào
chi phí SXKD - 1547, 6271
Kết chuyển chi phí dụng cụ sx vào chi phí SXKD
- 1547, 6273
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí
SXKD - 1547, 6274
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác vào chi phí
SXKD DD - 1547, 6278
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác vào chi phí
SXKD DD - 1547, 6278
Kết chuyển TK 154 sang TK 336 Quý 2/2016
Học viện Tài chính
1542
3367
59,
1547
3367
43,
1541
3367
17,
1542
3367
80,
1547
3367
4,
1547
3367
17,
1547
3367
7,
1547
3367
1541
621
15,945,000
1542
622
4,363,648
1542
622
11,683,465
1547
6271
870,825
1547
6271
907,126
1547
6273
800,000
1547
6274
8,859,275
1547
6278
1,140,000
1547
6278
7,763,573
1541
3367
15,
Kết chuyển TK 154 sang TK 336 Quý 2/2016
1542
3367
11,
Kết chuyển TK 154 sang TK 336 Quý 2/2016
1547
3367
18,
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang
TK3367
Hạch tốn chi phí các CT khốn gọn sang
TK3367
Hạch tốn chi phí các CT khoán gọn sang
1542
3367
4,
1547
3367
1547
3367
60
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
1,
Luận văn tốt nghiệp
6
30/09/201
6
30/09/201
6
31/12/201
6
31/12/201
6
31/12/201
6
31/12/201
6
31/12/201
6
8
PKT 294
PKT T09/1
4
PKT 236
PKT 240
PKT 242
PKT T12/1
7
PKT T12/1
7
TK3367
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào chi phí
SXKD dở dang - 1541, 621
Kết chuyển TK 154 sang TK 336 Quý 3/2016 các
CT
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào chi phí
SXKD dở dang - 1541, 621
Kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ vào chi phí
SXKD - 1547, 6274
Kết chuyển chi phí bằng tiền khác vào chi phí
SXKD DD - 1547, 6278
Kết chuyển TK 154 sang TK 3367 Tháng
12/2016
Kết chuyển TK 154 sang TK 3367 Tháng
12/2016
61
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Học viện Tài chính
1541
621
606,250
1541
3367
1541
621
10,200,000
1547
6274
2,185,666
1547
6278
10,995,845
1541
3367
10,
1547
3367
13,
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Căn cứ Sổ chi phí sản xuất chi tiết theo hợp đồng tại Xí nghiệp cơ điện năm
2016 (bảng trên) kế tốn Cơng ty định khoản CT Nhạn Hạc như sau:
Nợ TK 621 CT Nhạn Hạc =
67,230,510
Nợ TK 622 CT Nhạn Hạc = 155,765,999
Nợ TK 6271 CT Nhạn Hạc=
26,000,974
Nợ TK 6273 CT Nhạn Hạc =
1,477,274
Nợ TK 6274 CT Nhạn Hạc
35,218,350
=
Nợ TK 6277 CT Nhạn Hạc=
7,980,567
Nợ TK 6278 CT Nhạn Hạc=
36,401,350
Có TK 136
= 330,075,024
Tại Tổng cơng ty
-Kế tốn Cơng ty sử dụng TK 154 để tổng hợp CPSX sản phẩm theo từng đơn
hàng.
- Cuối kỳ kế toán căn cứ sổ theo dõi chi tiết TK 621 theo từng cơng trình, hợp
đồng để kết chuyển chi phí ngun vật liệu trực tiếp cho từng cơng trình:
Nợ TK 154 chi tiết CT / Có TK 621 chi tiết CT.
62
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Tổng cơng ty cơ điện xây dựng-CTCP
Km số 10 quốc lộ 1A-Thanh Trì- Hà Nội
BÚT TỐN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG
Từ kì 1/2016 đến kì 12/2016
NỘI DUNG
Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp sang chi phí dở dang
TK
1541
TK ĐỐI
ỨNG
621
Phát sinh Có
309,049,751
621
309,049,751
Phát sinh
Nợ
1541
Tổng cộng
309,049,751
309,049,751
309,049,751
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Kế toán đã kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154 chi tiết CT Nhạn Hạc = 309,049,751đ
Có TK 621
= 309,049,751đ
- Căn cứ sổ theo dõi chi tiết TK 622 theo từng cơng trình. hợp đồng để kết
chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp theo từng cơng trình :
Nợ TK 154 chi tiết từng CT / Có TK 622 chi tiêt từng CT
63
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Tổng cơng ty cơ điện xây dựng-CTCP
Km số 10 quốc lộ 1A-Thanh Trì- Hà Nội
BÚT TỐN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG
Từ kì 1/2016 đến kì 12/2016
NỘI DUNG
Kết chuyển chi phí nhân cơng
trực tiếp sang chi phí dở dang
Kết chuyển chi phí nhân cơng
trực tiếp sang chi phí dở dang
TK
1541
TK ĐỐI
ỨNG
622
622
Phát sinh Nợ
Phát sinh
Có
155,765,999
1541
Tổng cộng
155,765,999
155,765,999
155,765,999
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Căn cứ Sổ theo dõi chi tiết cơng trình . hợp đồng TK 622 năm 2016 của Cơng ty cụ
thể cho CT Nhạn Hạc. kế tốn định khoản như sau :
Nợ TK 154 chi tiết CT Nhạn Hạc
= 155,765,999đ
Có TK 622 Ct Nhạn Hạc
= 155,765,999 đ
- Căn cứ sổ theo dõi chi tiết TK 627 theo từng cơng trình. hợp đồng từng nơi
phát sinh chi phí để phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cho từng cơng
trình:
64
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Tổng cơng ty cơ điện xây dựng-CTCP
Km số 10 quốc lộ 1A-Thanh Trì- Hà Nội
BÚT TỐN KẾT CHUYỂN TỰ ĐỘNG
Từ kì 1/2016 đến kì 12/2016
TK
NỘI DUNG
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung sang chi phí dở dang
TK ĐỐI
ỨNG
1541
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung sang chi phí dở dang
627
Phát sinh Nợ
Phát sinh
Có
149,757,771
627
1541
Tổng cộng
149,757,771
149,757,771
149,757,771
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Căn cứ Sổ phân bổ chi phí sản xuất chung cho các cơng trình. hợp đồng TK
627 năm 2016 của Cơng ty tổng hợp từng bộ phận phát sinh chi phí cụ thể cho CT
Nhạn Hạc có số liệu kế tốn định khoản như sau :
Nợ TK 154 chi tiết CT Nhạn Hạc
Có TK 627 CT Nhạn Hạc
= 149,757,771đ
= 149,757,771đ
-Tổng hợp chi phí cơng trình Đầu mối Cửa đạt theo Sổ giá thành cơng trình.
hạng mục cơng trình xác định tổng chi phí trong kỳ của cơng trình là
Chi phí vật liệu trực tiếp
= 309,049,751
Chi phí nhân cơng trực tiếp = 155,765,999
Chi phí sản xuất chung
=
149,757,771
______________________
Cộng Z =
614,564,521
-Đánh giá sản phẩm làm dở ở Công ty
65
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Sản phẩm làm dở của Cơng ty là khối lượng sản phẩm còn đang trong q
trình gia cơng chế tạo, đang trong quy trình cơng nghệ sản xuất. đã hồn thành một
vài quy trình chế tạo như đã cắt phôi, hoặc đang ghép hàn, hoặc đang gia công cắt
gọt (tiện, phay, bào…) và phải còn qua các cơng đoạn sản xuất tiếp mới hoàn chỉnh
sản phẩm để giao cho khách hàng. Hoặc đang trong quá trình lắp đặt tại cơng trình
chưa được nghiệm thu bàn giao.
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định bằng phương pháp kiểm
kê định kỳ. Tại công ty thường được xác định vào kỳ quyết tốn cuối năm. Sản
phẩm của Cơng ty thường có kích thước và trọng lượng q khổ q tải nên phải
xuất thẳng khơng qua kho. Do tính chất đơn lẻ của sản phẩm nên sản phẩm của
Công ty chỉ được xác định là hoàn thành khi chuyển giao cho khách hàng theo từng
danh mục sản phẩm
Kế toán Công ty không sử dụng TK 155 kho thành phẩm.
Tại Cơng ty do tính chất sản phẩm, đơn hàng lớn và thời gian dài, việc thanh
toán với khách hàng thường được áp dụng như cơ chế thanh toán khối lượng xây
lắp, tạm thanh toán theo giai đoạn điểm dừng kỹ thuật nêu trên sau đó cuối cơng
trình thường phải tổng nghiệm thu lại tồn bộ nên Kế tốn Cơng ty luôn áp dụng
nguyên tắc cẩn trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh của từng cơng trình,
hợp đồng, Cơng ty chỉ xác định kết quả lỗ hay lãi khi kết thúc cơng trình hoặc hợp
đồng. Vì vậy trong kỳ khi chưa kết thúc cơng trình nếu có doanh thu theo giai đoạn
phát sinh thì kế tốn thường xác định giá vốn = doanh thu. Do vậy chi phí sản xuất
sản phẩm dở dang được xác định:
Giá trị
Chi phí Chi phí Giá vốn
sản phẩm
= dở dang+phát sinh -
dở dang CK
đầu kỳ
trong kỳ
sản phẩm
tiêu thu trong kỳ
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ được kiểm kê đánh giá tỷ lệ hồn thành
để so sánh với chi phí dở dang cuối kỳ nhằm kiểm soát rủi ro của hợp đồng.
Theo tài liệu của công ty sản phẩm dở dang cuối kỳ của CT Nhạn Hạc là 0
66
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05
Luận văn tốt nghiệp
Học viện Tài chính
Phương pháp tính giá thành ở Cơng ty :
- Đối với sản phẩm cơng trình. hợp đồng chưa kết thúc. thì giá thành sản phẩm
tiêu thụ theo giai đoạn phát sinh trong kỳ được xác định bằng đơn giá hợp đồng Công
ty được hưởng theo phân cấp (chưa VAT) tức bằng doanh thu phát sinh trong kỳ.
Tổng chi phí đã phát sinh trong năm 2016 được tập hợp cụ thể từ XN đến
Công ty: 614,564,521đ. Chi phí dở dang cki đã được đánh giá là 0 đ.
Vậy giá vốn sản phẩm tiêu thụ trong kỳ là:
614,564,521đ – 0 đ = 614,564,521đ
Kết chuyển giá vốn sản phẩm tiêu thụ trong năm 2016 CT Nhạn Hạc
Nợ TK 632 / Có TK 154
= 614,564,521đ
- Đối với sản phẩm cơng trình hồn thành tồn bộ trong năm hoặc đến giai
đoạn cuối kết thúc cơng trình hợp đồng, giá thành tiêu thụ sản phẩm cơng trình giai
đoạn cuối được xác định bằng tồn bộ chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ cộng chi phí
phát sinh trong kỳ.
Giá thành
sản phẩm
Giá trị SP
=
dở dang
hồn thành
Chi phí
+
đầu kỳ
phát sinh
trong kỳ
Giá trị SP
-
dở dang
cuối kỳ
Khi sản phẩm hoàn thành căn cứ biên bản nghiệm thu với Khách hàng kế toán
hạch toán kết chuyển giá thành sản phẩm đem đi tiêu thụ:
Định khoản: Nợ TK 632 chi tiết CT
Có TK 154 chi tiết CT
Xác định lợi nhuận gộp sản phẩm cơng trình khi kết thúc:
Lãi gộp = Doanh thu -
Giá vốn
Kế toán hạch toán: Nợ TK 911 / Có TK 632
67
Sv: Bùi Thị Thùy Linh
Lớp:CQ51/21.05