331HQ: Công ty Cổ phần Công Ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Kỹ Thuật Hoàng Quân.
Tải bản đầy đủ - 0trang
GVHD: Th.S…………….
Báo cáo thực tập tổng hợp
Nợ TK 156-DK-XD35
46.513.600
Nợ TK 1331
8.271.360
Có TK 331TA
90.984.960
2.Ngày 17/2/2015 cơng ty thanh tốn cho Cơng ty Thương mại Tiến Anh bằng
tiền gửi chuyển qua tài khoản Ngân hàng Agribank.
Nợ TK 331TA
97.240.000
Có TK 1121AGB
97.240.000
3. Phí chuyển tiền món 97.240.000 thanh tốn cho Cơng ty Thương mại Tiến Anh
là 22.000đ
Nợ TK 642
Có TK 1121AGB
22.000
22.000
4.Ngày 15/3/2015, bán 4 bộ điều hòa Daikin ASG9R, giá chưa thuế 40.800.000đ
cho cơng ty TNHH Thương Mại - Dịch Vụ Kỹ Thuật Việt Thái, cơng ty chưa thanh
tốn.
Nợ TK 131VT
44.880.000
Có TK 5111
Có TK 3331
Giá vốn :
40.800.000
4.080.0000
Nợ TK 632
Có TK 156-DK-ASG9R
5.Ngày 23/4/2015, mua máy tính Asus K43 của cơng ty TNHH MTV DV-KD
Thành Nam giá chưa thuế 8.500.000, VAT 10% phục vụ cho bộ phận văn phòng, cơng
ty thanh tốn bằng tiền mặt.
Nợ TK 142
Nợ TK 1331
Có TK 1111
8.500.000
850.000
9.350.000
2.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán tổng hợp và sổ kế tốn chi tiết để xử lý
thơng tin từ các chứng từ kế toán nhằm phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính và
báo cáo quản trị cũng như phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm sốt.
Cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn: Nhật ký chung. Hàng ngày, căn cứ vào
SV:…….
23
Lớp: K..D3
GVHD: Th.S…………….
Báo cáo thực tập tổng hợp
các chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung đồng thời những
nghiệp vụ liên quan đến đối tượng cần hạch tốn chi tiết thì ghi vào sổ thẻ kế tốn chi
tiết có liên quan. Định kỳ từ sổ nhật ký chung ghi các nghiệp vụ kinh tế vào Sổ cái.
Cuối kỳ căn cứ vào số liệu kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiểu
bảng tổng hợp chi tiết với bảng cân đối TK. Sau khi khớp số liệu giữa 2 bảng tiến hành
lập báo cáo tài chính.
Cơng ty mở một số sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trên phần mềm kế toán FAST
để tiến hành theo dõi chi tiết các khoản mục như:
Sổ chi tiết tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào
Sổ chi tiết phải thu khách hàng
Sổ chi tiết phải trả người bán.
Sổ tổng hợp công nợ phải thu theo đối tượng.
Sổ tổng hợp doanh thu theo đối tượng.
Dựa vào nguyên tắc ghi sổ: Tổng phát sinh Nợ =Tổng phát sinh Có, để đảm bảo
tính chính xác, trước khi lập BCTC năm cần tiến hành kiểm tra sổ sách, báo cáo cuối
tháng, cuối quý, cuối năm:
Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái)
Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa
đơn đầu ra - vào và sổ kế tốn.
Kiểm tra đối chiếu cơng nợ khách hàng.
Kiểm tra các khoản phải trả.
Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê
khai thuế.
Đầu vào và đầu ra có cân đối.
Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng
Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng
lương có khớp: Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ.
+Nhật ký chung : rà soát lại các định khoản kế toán đã định khoản đối ứng Nợ Có đúng chưa, kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa, tổng
phát sinh ở Nhật ký chung = Tổng phát sinh ở Bảng Cân đối tài khoản.
+Còn đối với Bảng cân đối tài khoản: Tổng số dư Nợ đầu kỳ= Tổng số dư Có
đầu kỳ= Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang; Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ= Tổng
số phát sinh Có trong kỳ= Tổng số phát sinh ở Nhật ký chung trong kỳ; Tổng số dư Nợ
cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ.
SV:…….
24
Lớp: K..D3
GVHD: Th.S…………….
Báo cáo thực tập tổng hợp
Sau đây là trình tự ghi sổ kế tốn trong hình thức kế tốn Nhật ký chung
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn trong hình thức kế tốn Chung
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
gốc
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Giải thích :
: ghi theo ngày.
: ghi theo tháng.
: quan hệ đối chiếu.
(Nguồn: Phòng Kế tốn –Tài chính)
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống BCTC
Công ty áp dụng hệ thống BCTC theo chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban
hành Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC. Kỳ lập báo cáo tài chính là báo cáo tài chính
năm, ngày kết thúc niên độ là này 31/12 hằng năm. Thời hạn nộp BCTC của Công ty
chậm nhất là ngày 31/03 hàng năm. Nơi gửi BCTC của công ty là Chi cục Thuế Quận
Hoàng Mai, Chi cục Thống kê Quận Hồng Mai, Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở
SV:…….
25
Lớp: K..D3
GVHD: Th.S…………….
Báo cáo thực tập tổng hợp
kế hoạch đầu tư Hà Nội
Về hệ thống báo cáo tài chính, cơng ty lập đủ 4 báo cáo tài chính theo quy định,
bao gồm:
+Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN):Lập định kỳ quý, năm.
+Báo cáo kết quả kinh doanh( Mẫu số B02-DN): Lập định kỳ quý, năm
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN) : Lập định kỳ năm.
+Thuyết minh báo cáo tài chính( Mẫu số B09-DN): Lập định kỳ năm.
Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước, sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 để lập báo cáo
kết quả kinh doanh của năm.
Cơng ty có sử dụng máy vi tính và phần mềm kế tốn Fast để hỗ trợ cho cơng
tác kế tốn được thực hiện một cách nhanh chóng, thuận lợi, dễ dàng, chính xác, tính
giản bộ máy kế toán làm cho bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả, bớt cồng kềnh.
2.2.Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế.
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành cơng tác phân tích kinh tế.
Phân tích kinh tế là một trong những công cụ quản lý kinh tế có hiệu quả. Hiện
nay trong điều kiện nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu là phải hoạt động
kinh doanh có hiệu quả như vậy mới đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh vừa
có điều kiện tích lũy mà mở rộng hoạt động kinh doanh. Việc tiến hành phân tích kinh
tế là hết sức quan trọng, giúp các nhà đầu tư đưa ra quyết định, và chỉ ra phướng
hướng phát triển của công ty. Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của việc phân tích kinh
tế, cơng ty tuy đã chủ động trong cơng tác phân tích kinh tế nhưng cơng ty vẫn chưa có bộ
phận riêng biệt tiến hành mà thực hiện cơng tác này là bộ phận kế tốn - tài chính. Việc phân
tích chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường để đưa ra quyết định. Thời điểm tiến
hành cơng tác phân tích kinh tế là thời điểm cuối năm sau khi đã khóa sổ kế tốn và theo yêu
cầu của nhà quản lý công ty.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại đơn vị.
Hệ số bảo toàn vốn:
Hệ số bảo toàn vốn =
Để đánh giá tình hình biến động của vốn chủ sở hữu,và khả năng bảo toàn và
phát triển vốn của cơng ty có tốt hay khơng. Hệ số này> 1 đượcđánh giá là tốt.
SV:…….
26
Lớp: K..D3
GVHD: Th.S…………….
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phân tích chỉ tiêu về khả năng thanh tóan:
-
Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
-
Khả năng thanh toán nhanh :
Khả năng thanh toán nhanh =
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng chi trả của cơng ty đảm bảo
thanh tốn nợ ngắn hạn.Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng chuyển đổi tài
sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ tới hạn của cơng ty.
Phân tích chỉ tiêu về cơ cấu vốn – tài sản:
-
Hệ số nợ trên tài sản =
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
-
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Chỉ tiêu này phảnánh mức độ đầu tư tài sản của doanh nghiệp bằng vốn chủ sở hữu.
Phân tích chỉ tiêu về năng lực hoạt động
-
Vòng quay các khoản phải thu =
-
Vòng quay hàng tồn kho =
Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời
-
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần =
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu
thuần. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là
lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Khi đánh giá
còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành, khi theo dõi tình hình sinh lợi
của cơng ty, người ta so sánh tỷ số này của cơng ty với tỷ số bình qn của toàn ngành
SV:…….
27
Lớp: K..D3
GVHD: Th.S…………….
Báo cáo thực tập tổng hợp
mà cơng ty đó tham gia.
-
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) =
-
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu (ROE)
100%
100%
Chỉ tiêu ROA cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh
doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận, trị số càng cao hiệu quả sử dụng tài sản càng
lớn. Chỉ tiêu ROE cho biết một đơn vị vốn chủ sở hữu đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy
đơn vị lợi nhuận,trị số này càng cao hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
2.2.3 Tính tốn và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh dựa trên số liệu của các báo cáo kế tốn.
Cơng ty thực hiện phân tích một số chỉ tiêu phân tích kinh tế sau
Biểu 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty năm 2013
và 2014
SV:…….
28
Lớp: K..D3
GVHD: Th.S…………….
Báo cáo thực tập tổng hợp
(Nguồn: Phòng tài chính – kế tốn)
Nhận xét: từ những số liệu phân tích ở bảng 2.1 ta thấy hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của công ty năm 2014 so với năm 2013 chưa hiệu quả . Cụ thể:
Tổng doanh thu trong năm 2013 đạt 52.684.397.724 vnđ, năm 2014 đạt
63.222.208.533 vnđ, tăng 10.537.810.809 vnđ, tương tứng tăng 20,00 %, Vốn chủ sở
hữu bình quân năm 2014 so với năm 2013 tăng 2.056.713.816 vnđ, tương ứng với tăng
19,00% nên dẫn đến:
* Tổng vốn kinh doanh (VKD) bình quân trong năm 2014 tăng 2.338.499.413
đồng so với năm 2013, tương ứng tỷ lệ tăng 19,85%,nên dẫn đến :
- Hệ số doanh thu trên VKD bình quân năm 2013 là 4,463 lần, tức là cứ 1 đồng VKD
29
SV:…….
Lớp: K..D3