2 Giới thiệu chung về công ty cổ phần thương mại Thái Hưng
Tải bản đầy đủ - 0trang
Đại học KT&QTKD Thái Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
- Logo của cơng ty:
2.2.2 Q trình hình thành và phát triển
Cơng ty cổ phần thương mại Thái Hưng được thành lập năm 2003 ( trên cơ
sở tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân Dịch vụ kim khí Thái Hưng được thành lập
ngày 22 tháng 5 năm 1993 theo Quyết định số 291/QĐ-UB của UBND tỉnh Bắc
Thái nay là tỉnh Thái Nguyên).
Doanh nghiệp dịch vụ kim khí Thái Hưng khởi nghiệp chỉ với 60 triệu đồng
tiền vốn và 80 m 2 mặt bằng vừa làm văn phòng, vừa làm kho, cùng với 9 nhân viên.
Qua q trình xây dựng và phát triển, cơng ty ngày càng lớn mạnh và đã
khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Thương hiệu Thái Hưng là một
trong 100 thương hiệu mạnh của cả nước. Công ty liên tục đạt giải thưởng “ Sao
vàng đất Việt” qua các năm từ 2006 đến nay, xếp hạng trong Top 100 doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam.
Năm 2009, Thái Hưng đã lọt vào Top 10 Doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt
Nam do Đại học Havard và báo điện tử Vietnamnet bình chọn.
2.2.3 Ngành nghề kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu
2.2.3.1 Ngành nghề kinh doanh của công ty
Sản xuất:
- Sản xuất phôi thép, sản xuất thép xây dựng
- Sản xuất cốp pha và giàn giáo thép
- Gia công kết cấu, xây dựng và xây lắp cơng trình dân dụng và công nghiệp
Kinh doanh:
- Sắt thép xi măng, xăng dầu, và vận tải hàng hóa đường bộ
- Nhập khẩu phế liệu kim loại, quặng kim loại, phôi thép và thép xây dựng
- Sách, văn phòng phẩm, thiết bị văn hóa giáo dục
40
Đại học KT&QTKD Thái Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
Dịch vụ:
- Vận tải và xếp dỡ hàng hóa
- Khách sạn, nhà hàng, du lịch
2.2.3.2 Các sản phẩm chủ yếu:
- Thép xây dựng
- Kết cấu xây dựng
- Phế liệu và phôi thép
- Xuất nhập khẩu
- Du lịch khách sạn
- ……
2.2.4 Chức năng, nhiệm vụ của công ty cổ phần thương mại Thái Hưng.
2.2.4.1
Chức năng của công ty
- Tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thép xây dựng
trên khắp các địa bàn của cả nước.
- Đảm bảo công ăn việc làm ổn định, cải thiện đời sống vật chất cho cán bộ
công nhân viên trong công ty.
- Phát triển doanh nghiệp, phát triển kinh tế của cả nước nói chung và của
tỉnh Thái Nguyên nói riêng, bảo vệ mơi trường, giữ gìn trật tự an toàn xã hội. Tuân
thủ các quy định của pháp luật, các chính sách của nhà nước.
2.2.4.2
Nhiệm vụ của cơng ty
- Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh và uy tín của cơng ty trên thị trường.
- Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra những phương án nhằm nâng
cao tính cạnh tranh cho cơng ty, đem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt.
- Thực hiện tốt các chính sách, quy định, đào tạo, nâng cao trình độ cho cán
bộ công nhân viên của công ty.
2.2.5
2.2.5.1
Cơ sở vật chất kỹ thuật và tình hình lao động của công ty.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
41
Đại học KT&QTKD Thái Ngun
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 01: Tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty
Đơn vị tính: Triệu đồng
So sánh
2010/2009
Tỷ
Tỷ
Tỷ
trọng
Giá trị trọng Giá trị trọng
(%)
(%)
(%)
100 113.467
100 20.202
15 24.272
21 10.353
6
2
4.856
4 3.300
3
Năm 2009
Chỉ tiêu
Giá trị
Năm 2010
Tài sản cố định hữu hình 93.257
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
13.920
2. Máy móc, thiết bị
1.555
3. Phương tiện vận tải
74.573
80 79.508
truyền dẫn
4. Thiết bị, dụng cụ quản
3.218
3
4.817
lý
5. Tài sản cố định khác
13,5
( Nguồn phòng tài chính- kế tốn)
70
4.935
(10)
4
1.600
1
1
13,5
1
Nhìn vào những con số phân tích trên ta thấy: Tổng giá trị phương tiện vận
tải truyền dẫn chiếm tỷ trọng cao nhất, còn tài sản máy móc thiết bị, thiết bị dụng
cụ quản lý chiếm tỷ trọng nhỏ trong cả hai năm. Cụ thể
Năm 2009: máy móc thiết bị chiếm 2%, thiết bị dụng cụ quản lý chiếm 3%,
trong khi đó, nhà cửa vật kiến trúc chiếm 15%, đặc biệt là phương tiện vận tải
truyền dẫn chiếm 80% trong tổng tài sản
Năm 2010:máy móc, thiết bị chiếm 4%, tăng 2% so với năm 2009, thiết bị
dụng cụ quản lý tăng lên chiếm 4%, tăng 1%. Đặc biệt là phương tiện vận tải
42
Đại học KT&QTKD Thái Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
truyền dẫn trong năm 2010 chỉ còn chiếm 70%, giảm 10% so với năm 2009, còn
nhà cửa vật kiến trúc chiếm 21%, tăng 6%.
Như vậy là trong năm 2010 công ty đã đầu tư xây dựng nhà cửa, vật kiến
trúc cho nên tổng giá trị nhà cửa, vật kiến trúc tăng lên 10.353 triệu đồng và tỷ
trọng của nó trong tổng TSCĐ hữu hình đã tăng lên 6%. Nguyên nhân là trong năm
này, công ty đã đầu tư xây dựng xí nghiệp vận tải trực thuộc công ty. Năm 2010,
công ty không đầu tư thêm phương tiện vận tải truyền dẫn, ngược lại còn thanh lý
một số lượng lớn đã hết thời hạn sử dụng, do đó tỷ trọng trong tổng TSCĐ của
cơng ty đã giảm đi một cách rõ rệt từ chỗ chiếm 80% vào năm 2009 xuống còn
70% năm 2010.
Cơng ty kinh doanh thương mại là chủ yếu do đó cơ cấu đầu tư vào TSCĐ là
khá hợp lý với điều kiện cơng ty.
2.2.5.2
Tình hình lao động của cơng ty.
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh, song
đây là yếu tố đặc biệt vì nó liên quan đến con người, là yếu tố quan trọng quyết
định tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty. Do vậy, việc phân tích lao
động và tiền lương có ý nghĩa to lớn cả về mặt kinh tế và mặt xã hội.Theo báo cáo
tổng hợp chất lượng cán bộ công nhân lao động tháng 12/2010, công ty có 1032
cán bộ, cơng nhân viên được tổng hợp về cơ cấu số lượng và chất lượng lao động
trong bảng như sau:
Bảng 02: Tình hình chung về lao động của công ty cổ phần thương mại Thái Hưng
Chỉ tiêu
a. Theo giới tính
Nam
Nữ
b. Theo trình độ
Thạc sỹ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Đào tạo nghề
Số người
Tỷ lệ (%)
814
218
78.88
21.12
12
126
57
156
412
1.16
12.21
5.52
15.12
39.92
43
Đại học KT&QTKD Thái Ngun
Khơng có nghề
Tổng cộng
Khóa luận tốt nghiệp
262
1032
( Nguồn phòng tổ chức hành chính)
25.59
100
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, lực lượng lao động
chủ yếu là nam giới (814 người, chiếm 78.88%). Trình độ lao động chủ yếu là đào
tạo nghề như cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề…(412 người, chiếm
39.92%). Lao động khơng có nghề chiếm tỷ lệ khá cao 25.59%. Cán bộ trình độ
thạc sỹ 12 người chiếm 1,16%, không nhiều nhưng cũng phản ánh việc chú trọng
nâng cao trình độ cán bộ nhân viên trong cơng ty. Hiện nay, nhiều cán bộ công ty
đang tiếp tục nâng cao trình độ phù hợp hơn với quy mơ cơng ty và u cầu của
cơng việc. Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty tương đối hợp lý, phù hợp với
đặc điểm sản xuất của mình.
Người lao động trong công ty làm việc 8h một ngày, tuần làm việc 6 ngày.
Đối với lao động làm việc theo giờ hành chính làm việc mùa hè từ 7h đến 11h30
buổi sáng và buổi chiều làm từ 13h30 đến 17h, mùa đông từ 7h30 đến 11h30 buổi
sáng và buổi chiều từ 13h đến 17h.
2.2.6 Cơ cấu tổ chức của công ty.
Công ty cổ phần thương mại Thái Hưng đang hoạt động theo hình thức cơng
ty mẹ, cơng ty con. Hiện nay, cơng ty có 6 phòng, ban nghiệp vụ và 10 cơng ty chi
nhánh, xí nghiệp nhà máy trực thuộc được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức, hoạt động của công ty cổ phần thương mại Thái
Hưng
44
Ban đổi mới & phát
triển
Phòng tài chính – kế
tốn
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng kinh doanh
Phòng Tổ chức – Hành
chính
CÁC PHỊNG BAN
NGHIỆP VỤ
Cơng ty CP phát hành
sách TN
CÁC CƠNG TY, CHI
NHÁNH, XÍ NGHIỆP
TRỰC THUỘC
45
CÁC CƠNG TY CĨ
THÁI HƯNG ĐẦU
TƯ VỐN
Cơng ty TNHH Trung
Cơng ty cổ phần XNK
Thái Ngun
PHĨ TGĐ PHỤ
TRÁCH VẬT
TƯ-THIẾT BỊ
VP đại tiện tại Hải
Dương
PHĨ TGĐ
PHỤ TRÁCH
SẢN XUẤT
ĐỒN
TN
Chi nhánh Quảng
Ninh
CƠNG
ĐỒN
Xí nghiệp kinh doanh
vận tải Thái Hưng
TỔNG GIÁM ĐỐC
Công ty TNHH MTV
Thái Hưng Hà Nội
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Công ty TNHH MTV
cốp pha thép Thái
Hưng
Cơng ty TNHH thương
mại Thái Hưng
PHĨ TGĐ
PHỤ TRÁCH
KINH
DOANH
Cơng ty CP khách sạn
Cao Bắc
PHĨ TGĐ PHỤ
TRÁCH TỔ
CHỨC
Cơng ty CP vật tư và
thiết bị Thái Hưng
Công ty cổ phần BCH
Ban kiểm tra nội bộ
Đại học KT&QTKD Thái Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
ĐẠI HỘI CỔ ĐƠNG
ĐẢNG BỘ CƠNG TY
HỘI
CCBV
PHĨ TGĐ PHỤ
TRÁCH TÀI
CHÍNH-KẾ
TỐN
Đại học KT&QTKD Thái Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của cơng ty, có tồn quyền
nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
cơng ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
-
Tổng giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, là người điều hành hoạt
động kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, là người chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định
hiện hành.
- Phó tổng giám độc là người giúp việc cho tổng giám đốc do Hội đồng quản
trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của tổng giám đốc được tổng giám đốc phân
công phụ trách quản lý, điều hành các hoạt động chuyên trách của công ty, giúp
tổng giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Phòng có nhiệm vụ quản lý nhân sự của tồn
cơng ty, tiếp nhận các cơng nhân mới giao xuống phân xưởng, tổ sản xuất và giải
quyết các vấn đề chế độ hành chính đồng thời lập các kế hoạch đào tạo tiếp nhận
nhân sự và nâng cao tay nghề công nhân. Phụ trách các hạng mục đầu tư về cơ sở
vật chất trong công ty.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tìm nguồn hàng và ký kết các hợp đồng kinh
tế về cung cấp nguyên vật liệu, vật tư cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Phòng xuất nhập khẩu: Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu có nhiệm vụ thực
hiện các nghiệp vụ kinh tế thương mại trong nước và nước ngồi, có trách nhiệm
lập các hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu của công ty, tổ chức tiêu thụ sản phẩm,
quản lý việc cung ứng vật tư. Đồng thời xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh
doanh, đầu tư xây dựng cơ bản, điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh, cân đối
46
Đại học KT&QTKD Thái Nguyên
Khóa luận tốt nghiệp
đảm bảo tiến độ sản xuất theo đơn đặt hàng, kiểm tra xác nhận mức hồn thành kế
hoạch, quyết tốn vật tư cấp phát và sản phẩm nhập kho đối với các phân xưởng, tổ
chức việc vận chuyển chuyên chở sản phẩm hàng hóa, vật tư đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng tài chính kế toán
+ Chức năng: Tham mưu cho Ban giám đốc đồng thời quản lý, huy động và sử
dụng các nguồn vốn của cơng ty sao cho đúng mục đích và hiệu quả cao nhất, hạch
toán bằng tiền mọi hoạt động của cơng ty.
+ Nhiệm vụ: Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huy động
các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, theo dõi, giám sát việc
thực hiện các hợp đồng kinh tế về mặt tài chính, chịu trách nhiệm đòi nợ thu hồi
vốn…
- Ban đổi mới và phát triển
+ Chức năng : Ban đổi mới và phát triển có chức năng xây dựng chiến lược sản
phẩm của công ty, quản lý các việc, các hoạt động của công ty.
+ Nhiệm vụ: Ban có nhiệm vụ chủ yếu là tiếp nhận, phân tích các thông tin
khoa học kinh tế mới nhất, và xây dựng quản lý các quy trình, quy phạm tiêu chuẩn
kỹ thuật chất lượng của sản phẩm. Tiến hành nghiên cứu chế tạo thử nghiệm sản
phẩm mới, đồng thời tổ chức đánh giá, quản lý các sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong
cơng ty.
- Ban kiểm tra nội bộ: có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hiệu quả của các hoạt
động tổ chức, quản lý, sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính và việc thực hiện
các quy định, quy chế, điều lệ công ty.
2.2.7
Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong hai năm gần đây
47
Đại học KT&QTKD Thái Ngun
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 03: Bảng cân đối kế tốn của công ty cổ phần thương mại Thái Hưng.
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2010
A. Tài sản ngắn hạn
100
2.357.935
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
30.729
2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn
120
283.834
3. Các khoản phải thu ngắn hạn khác 130
935.059
4. Hàng tồn kho
140
1.055.214
5. Tài sản ngắn hạn khác
150
53.098
B. Tài sản dài hạn
200
551.720
1. Các khoản phai thu dài hạn
210
11.701
2. Tài sản cố định
220
95.889
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250
443.919
4. Tài sản dài hạn khác
260
211
Tổng cộng tài sản
270
2.909.655
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả
300
2.277.476
1. Nợ phải trả ngắn hạn
310
2.276.720
2. Nợ dài hạn
330
757
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
400
632.179
1. vốn chủ sở hữu
410
619.544
2. Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
12.635
Tổng nguồn vốn
440
2.909.655
(Nguồn phòng tài chính kế tốn)
48
Năm 2009
1.409.684
11.064
38.831
924.493
422.550
12.745
249.637
12.460
57.224
178.950
1.002
1.659.321
1.198.329
1.160.853
37.476
460.991
455.590
5.401
1.659.321
Đại học KT&QTKD Thái Ngun
Khóa luận tốt nghiệp
2.2.8 Những kết quả đạt được của công ty trong hai năm qua
Bảng 04:Kết quả sản xuất kinh doanh Cơng ty cổ phần thương mại Thái Hưng
Đơn vị tính: triệu đồng
So sánh 2010/2009
Giá trị
%
1. Doanh thu
6.701.851
10.587.591 3.885.740
58
2. Lợi nhuận trước thuế
122.424
172.231
49.807
41
3. Nộp ngân sách
234.180
468.819
234.639
100
4. Thu nhập bình quân
3,511
4,044
0,533
15,2
Qua bảng trên ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty khá tốt.
Năm
-
2009
2010
Doanh thu của công ty tăng lên với lượng năm sau cao hơn năm trước thể
hiện sự cố gắng của công ty trong sản xuất kinh doanh.
- Lợi nhuận của công ty qua hai năm cũng tăng lên đáng kể.
-
Công ty hoạt động khá tốt nên mức nộp ngân sách cho Nhà nước cũng tăng
lên, tạo thêm nguồn thu nhập cho nhà nước.
-
Để ổn định việc làm và nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên, công
ty đã cố gắng nâng cao mức lương trung bình của cơng nhân.
49
Đại học KT&QTKD Thái Ngun
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HƯNG.
3.1 Thực trạng sử dụng vốn cuả Công ty cổ phần thương mại Thái Hưng.
3.1.1 Thực trạng sử dụng vốn
Bảng 05: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2.Giá vốn hàng bán
3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch
vụ
4. Doanh thu hoạt động tài chính
5. Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý bán hàng
8. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh
Mã
số
01
03
Năm 2009
6.701.851
10.587.591
257
10
6.701.851
10.587.333
11
6.380.806
10.107.709
20
321.045
479.625
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
16.247
150.850
49.340
34.882
30.213
121.346
1.287
209
1.008
122.424
32.027
268.153
116.361
39.985
29.539
173.975
4.183
5.927
(1.744)
172.231
58
(10.765)
30.620
91.803
40.366
131.864
9. Thu nhập khác
10. Chi phí khác
11. Lợi nhuận khác
12. Tổng lợi nhuận trước thuế
13. Các khoản Đ/C tăng giảm lợi nhuận để
60
xác định thu nhập chịu thuế
14. Chi phí thuế thu nhập hiện hành
61
16. Lợi nhuận sau thuế
70
(Nguồn phòng tài chính – kế tốn)
50
Năm 2010